Contracts là gì

Định nghĩa Contract là gì?

ContractHợp đồng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Contract - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một thỏa thuận tự nguyện, cố ý, và ràng buộc pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên có thẩm quyền. Hợp đồng thường được viết nhưng có thể nói hay ngụ ý, và thường phải làm với công ăn việc làm, bán hoặc cho thuê, hoặc thuê nhà. Một mối quan hệ hợp đồng được chứng minh bằng [1] một lời đề nghị, [2] chấp nhận lời đề nghị, và [3] hợp lệ [hợp pháp và có giá trị] xem xét. Mỗi bên tham gia hợp đồng mua lại quyền và nghĩa vụ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên khác. Tuy nhiên, trong khi tất cả các bên có thể mong đợi một lợi ích công bằng từ các hợp đồng [nếu Toà án có thể thiết lập nó sang một bên như không công bằng] nó không làm theo mà mỗi bên sẽ được hưởng lợi đến mức độ như nhau. Sự tồn tại của hợp đồng-mối quan hệ không có nghĩa là hợp đồng được thi hành, hoặc là nó không phải là khoảng trống [xem khoảng trống hợp đồng] hoặc voidable [xem Hợp đồng voidable]. Hợp đồng thường được thi hành hay không trong một hình thức viết tay, mặc dù hợp đồng bằng văn bản bảo vệ tất cả các bên tham gia nó. Một số hợp đồng, [ví dụ như đối với bán tài sản thực tế, kế hoạch trả góp, hoặc hợp đồng bảo hiểm] phải bằng văn bản có giá trị pháp lý và được thi hành. các hợp đồng khác [xem ngụ ý trong hợp đồng thực tế và ngụ ý trong hợp đồng pháp luật] được giả định trong, và thực thi bởi, pháp luật hay không bên liên quan mong muốn tham gia vào một hợp đồng.

Definition - What does Contract mean

A voluntary, deliberate, and legally binding agreement between two or more competent parties. Contracts are usually written but may be spoken or implied, and generally have to do with employment, sale or lease, or tenancy. A contractual relationship is evidenced by [1] an offer, [2] acceptance of the offer, and a [3] valid [legal and valuable] consideration. Each party to a contract acquires rights and duties relative to the rights and duties of the other parties. However, while all parties may expect a fair benefit from the contract [otherwise courts may set it aside as inequitable] it does not follow that each party will benefit to an equal extent. Existence of contractual-relationship does not necessarily mean the contract is enforceable, or that it is not void [see void contract] or voidable [see voidable Contract]. Contracts are normally enforceable whether or not in a written form, although a written contract protects all parties to it. Some contracts, [such as for sale of real property, installment plans, or insurance policies] must be in writing to be legally binding and enforceable. Other contracts [see implied in fact contract and implied in law contract] are assumed in, and enforced by, law whether or not the involved parties desired to enter into a contract.

Source: Contract là gì? Business Dictionary

Hợp đồng [tiếng Anh: Contract] được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.

Hình minh họa. Nguồn: Naci Law

Hợp đồng [Contract]

Định nghĩa

Hợp đồng trong tiếng Anh là Contract. Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.

Phân loại hợp đồng

Hợp đồng là sự thể hiện chủ yếu của các giao dịch dân sự, có tính phổ biến trong đời sống xã hội. Vì thế, theo những tiêu chí khác nhau có thể chia thành nhiều loại hợp đồng. 

[1] Theo nội dung của hợp đồng 

- Hợp đồng không có tính chất kinh doanh hay hợp đồng dân sự theo nghĩa hẹp. 

Đó là những hợp đồng giữa cá nhân, hộ gia đình để thực hiện các giao dịch dân sự nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt. 

- Hợp đồng kinh doanh, thương mại: Hợp đồng giữa các chủ thể có đăng kinh doanh để thực hiện các hoạt động kinh doanh, thương mại. 

- Hợp đồng lao động: Hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. 

[2] Theo tính chất đặc thù của hợp đồng 

Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. Khi tham gia giao kết hợp đồng, các bên tuân thủ nghiêm chỉnh các điều kiện để bảo đảm cho hợp đồng có hiệu lực thì quan hệ hợp đồng này là hợp pháp và có hiệu lực bắt buộc đối với các bên từ thời điểm giao kết hợp đồng.

Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Hợp đồng phụ dù đã tuân thủ các qui định của pháp luật về chủ thể, nội dung, hình thức hợp đồng nhưng vẫn có thể bị coi là không có hiệu lực nếu hợp đồng chính [hợp đồng mà nó phụ thuộc] không có hiệu lực.

[3] Theo sự tương xứng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng 

Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà các bên chủ thể đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

[4] Theo hình thức của hợp đồng 

Theo cách phân loại này, hợp đồng được chia thành: 

- Hợp đồng bằng văn bản [kể cả hình thức thông điệp dữ liệu]

- Hợp đồng bằng lời nói

- Hợp đồng bằng hành vi cụ thể

- Hợp đồng có công chứng, chứng thực, hợp đồng phải đăng

[5] Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồng 

Hợp đồng thương mại

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển giao quyền đối với các đối tượng trong quyền sở hữu trí tuệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ

[6] Theo hình thức đầu tư 

- Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao [gọi tắt là Hợp đồng BOT]

- Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh [gọi tắt là Hợp đồng BTO]

- Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao [gọi tắt là Hợp đồng BT]

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh [gọi tắt là Hợp đồng BCC]

[Tài liệu tham khảo: Pháp luật hợp đồng về kinh doanh, thương mại, Tổ hợp Giáo dục Topica]

Chủ Đề