ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1765/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015-2025;
Căn Cứ Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số 1907/BYT-DP ngày 15/4/2022 của Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2985/TTr-SYT ngày 27/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
[Ban hành kèm theo Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng]
Phần 1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chung về dân số, đặc điểm kinh tế, xã hội
Dân số của Đà Nẵng năm 2010 là 937.217 người, đến năm 2020 là 1.169.480 người, trung bình giai đoạn 5 năm từ 2015-2020 đạt tốc độ tăng dân số chung bình quân [BQ] là 20,0‰/năm, cao hơn mức tăng của cả nước [11,4‰/năm], trong đó, tốc độ tăng tự nhiên bình quân 11,7‰, tăng cơ học 8,3‰. Tuổi thọ trung bình đến nay đạt 76,3 tuổi, đứng thứ 4 so với cả nước xếp sau Bà Rịa - Vũng Tàu [76,4 tuổi], Đồng Nai [76,7 tuổi], thành phố Hồ Chí Minh [76,7], cao hơn so với tuổi thọ trung bình chung của cả nước [73,6 tuổi].
Tính trên phạm vi toàn quốc, Đà Nẵng là một nơi thu hút dân cư từ nơi khác đến để học tập, làm ăn sinh sống. Tuy nhiên, so với một số tỉnh, thành phố lớn khác như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh thì mức tăng trưởng dân số của Đà Nẵng vẫn thấp hơn. Trong 10 năm qua [giai đoạn 2010-2020], tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm tập trung tăng cao tại thành thị, còn vùng nông thôn thì tăng không đáng kể. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Đà Nẵng cao liên tục qua các năm, riêng năm 2020 có tăng trưởng âm do tác động của tình hình dịch bệnh COVID-19.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và ngành công nghiệp, giảm ngành nông nghiệp. Năm 2020, ngành dịch vụ 66,53%, ngành công nghiệp-xây dựng 21,06%, ngành nông nghiệp 2,19%.
Thu nhập bình quân đầu người của nhân dân thành phố liên tục tăng trưởng qua các năm, từ gần 28 triệu đồng/người năm 2010 tăng lên 88 triệu đồng/năm [tương đương 7,4 triệu đồng/tháng], gấp 3 lần.
2. Hệ thống y tế
- Tính đến 31/12/2021, tổng số cơ sở hành nghề y tế đã được cấp giấy phép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là 2.006 cơ sở. Trong đó:
+ Cơ sở hành nghề y tế công lập: 86 cơ sở gồm 18 bệnh viện [bệnh viện Phụ sản - Nhi cơ sở 2 trực thuộc Bệnh viện Phụ sản - Nhi], 01 cơ sở giám định y khoa, 03 phòng khám đa khoa, 01 bệnh xá; 56 trạm Y tế xã, phường, 07 dịch vụ cấp cứu, vận chuyển người bệnh.
+ Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân: 834 cơ sở gồm 06 bệnh viện, 18 phòng khám đa khoa, 600 phòng khám chuyên khoa, 02 phòng tư vấn sức khỏe, 159 phòng chẩn trị y học cổ truyền, 07 trạm y tế cơ quan, 42 cơ sở dịch vụ y tế.
+ Cơ sở hành nghề dược: gồm 1.086 cơ sở gồm 03 doanh nghiệp sản xuất thuốc, 120 doanh nghiệp bán buôn thuốc; 886 nhà thuốc, 38 quầy thuốc; 4 tủ thuốc trạm y tế xã, 35 cơ sở kinh doanh thuốc y học cổ truyền.
Trong tổng số 920 cơ sở khám chữa bệnh đóng trên địa bàn thành phố, hiện có 98 cơ sở tham gia khám chữa bệnh bảo hiểm y tế và 89 cơ sở tham gia khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu. Tính đến cuối năm 2020, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt 97,7%. Bên cạnh các cơ sở khám chữa bệnh, ngành Y tế còn có 06 đơn vị y tế thuộc khối không giường bệnh. Về nhân lực: Tổng số nhân lực ngành y tế, bao gồm cả bệnh viện tư là 9.439 người [trong đó có 7.049 nhân lực công lập, chiếm tỷ lệ 74,68%]. Tỷ lệ bác sĩ/vạn dân năm 2020 đạt 18,09; cao hơn gấp 02 lần so với tỷ lệ trung bình toàn quốc [8,6 bác sĩ/vạn dân].
Ngoài ra, thành phố duy trì đội ngũ 1.089 cộng tác viên dân số - y tế tại 56 xã, phường và 119 nhân viên y tế thôn tại huyện Hòa Vang. Về quy mô giường bệnh trên địa bàn thành phố: Tính đến năm 2020, toàn thành phố quản lý 7.288 giường bệnh kế hoạch [ước đạt 62,75 giường bệnh/vạn dân] và 8.497 giường bệnh thực kê [ước đạt 73,16 giường bệnh/vạn dân]; cao hơn gấp 03 lần so với tỷ lệ trung bình toàn quốc [28 GB/vạn dân].
II. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Hoạt động phòng, chống tăng huyết áp [THA]
- Tổng số người được khám điều tra, sàng lọc THA: 36.400 người, phát hiện [đạt 100% kế hoạch giai đoạn]: 9.514 người THA [chiếm tỷ lệ: 26,0%]; số người THA được phát hiện sớm qua sàng lọc được quản lý: 6.812 người, số lượng người THA được quản lý, điều trị tại 7 Trung tâm Y tế các quận, huyện [TTYT]: 7.185 người [chiếm tỷ lệ: 75,5%]; số xã/phường đang triển khai 56/56 [đạt: 100%]. Các chỉ tiêu về phát hiện sớm và quản lý điều trị tăng huyết áp đều đạt chỉ tiêu đề ra.
- Hiện tại duy trì mô hình quản lý THA tại 56/56 xã, phường đều có khám, điều trị, quản lý bệnh nhân tăng huyết áp đạt 100%.
- Năm 2021 được sự hỗ trợ của tổ chức Y tế thế giới [WHO] triển khai quản lý, điều trị tăng huyết áp tại 23 phường thuộc quận Thanh Khê và quận Hải Châu.
2. Hoạt động phòng, chống đái tháo đường [ĐTĐ] và các rối loạn do thiếu I-ốt [CRLTI]
- Tổng số người được Trung tâm Kiểm soát bệnh tật [TTKSBT] khám sàng lọc ĐTĐ: 13.600 người, phát hiện: 1.671 người đái tháo đường [chiếm tỷ lệ: 12,2%], TTYT phát hiện được: 7.200 người bệnh ĐTĐ; hiện đang quản lý, điều trị: 3.681 [Trạm Y tế: 2.115; TTYT: 1.566]. Các chỉ tiêu về phát hiện sớm và quản lý điều trị đái tháo đường đều đạt chỉ tiêu đề ra.
- 56/56 Trạm Y tế xã, phường [TYT] duy trì mô hình quản lý ĐTĐ có khám, điều trị, quản lý bệnh nhân ĐTĐ.
- Duy trì thường xuyên, liên tục công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng muối I-ốt tại hộ gia đình, khám đánh giá tỷ lệ bướu cổ trẻ em 8-10 tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn thành phố đều có tỷ lệ < 8%, tỷ lệ hộ sử dụng muối I-ốt đạt tiêu chuẩn phòng bệnh [20 ppm] ≥ 90%.
- Kết quả đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm phổ biến [ĐTĐ, THA, Ung thư, COPD, Hen phế quản, Tâm thần] trên 121.000 người ≥ 40 tuổi tại các xã, phường trên địa bàn thành phố [thực hiện năm 2020 tại 56/56 xã, phường]:
+ Tỷ lệ phát hiện người có yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm qua phiếu sàng lọc đánh giá nguy cơ là 32.445 người [Cẩm Lệ 5.298 [16,3%]; Hải Châu: 6.370 [19,6%]; Hòa Vang: 5.516 [17,0%]; Liên Chiểu: 8.117 [25,0%]; Ngũ Hành Sơn: 1.384 [4,3%]; Sơn Trà: 2.193 [6,8%]; Thanh Khê: 3.567 [11,0%].
+ Yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm: Hút thuốc lá 7.613 [27,4%], Uống nhiều rượu bia: 6.843 [21,1%], Ăn nhiều muối 9.970 [35,3%], Ăn ít rau, trái cây 12.390 [42,8%], Hoạt động thể lực 1.500
2. Hoạt động phòng, chống đái tháo đường [ĐTĐ] và các rối loạn do thiếu I-ốt [CRLTI]
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng | Số buổi/Số lớp | Số người |
1 | Cập nhật chẩn đoán và điều trị ĐTĐ, Dinh dưỡng và luyện tập | Tháng 7/2016 | TYT/TTYT | 1 | 100 [lồng ghép với CT PC THA] |
3 | Kỹ năng tư vấn dinh dưỡng, luyện tập trong quản lý người bệnh đái tháo đường cho cán bộ y tế cơ sở | Tháng 12/2018 | TYT/TTYT | 2 | 70 |
4 | Chẩn đoán, điều trị, cập nhật bệnh đái tháo đường cho cán bộ quản lý điều trị bệnh đái tháo đường tuyến Y tế cơ sở | Tháng 12/2018 | TYT/TTYT | 2 | 80 |
5 | Tập huấn về quản lý bệnh nhân Tăng huyết áp, Đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình | Tháng 7- 8/2019 | TYT | 2 | 120 |
6 | Đánh giá yếu tố nguy cơ một số bệnh Không lây nhiễm phổ biến cho cán bộ chuyên trách Tại tuyến y tế cơ sở | Tháng 5/2020 | TYT/TTYT | 03 ngày/03 lớp | 195 người |
3. Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản [COPD&HPQ]
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng | Số buổi/Số lớp | Số người |
1 | Tập huấn cho CBYT tuyến xã, phường | 2019 | TYT | 4 ngày/2 lớp | 112 |
2 | Tập huấn cho điều dưỡng tuyến thành phố về Hen và COPD | 2019 | Điều dưỡng tuyến thành phố | 2 ngày/1 lớp | 30 |
3 | Cập nhật chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - hen Phế quản theo GOLD và GINA 2019 cho Bác sĩ tuyến thành phố | 2019 | Bác sĩ tuyến thành phố | 2 ngày/1 lớp | 36 |
4 | Tập huấn cho bác sĩ tuyến thành phố về cập nhật hướng dẫn, chẩn đoán, điều trị Hen và COPD | 2020 | Bác sĩ tuyến thành phố | 2 ngày/1 lớp | 36 |
5 | Tập huấn cho CBYT tuyến xã, phường về tình hình BPTNMT và HPQ, công tác phát hiện, dự phòng, quản lý bệnh nhân tại cộng đồng. | 2020 | TYT | 4 ngày/2 lớp | 112 |
4. Hoạt động phòng chống bệnh ung thư
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng | Số ngày/Số lớp | Số người |
01 | Lớp đào tạo kỹ thuật soi cổ tử cung và áp lạnh điều trị tổn thương tiền ung thư CTC [hợp tác chuyên gia nước ngoài] | 2018 | Cho cán bộ y tế tuyến thành phố và quận, huyện | 01 lớp | 17 |
02 | Lớp tập huấn sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng phương pháp V.I.A | 2018 | Cho cán bộ y tế tuyến quận, huyện và xã phường | 05 lớp | 125 |
03 | Lớp đào tạo kỹ thuật soi cổ tử cung và áp lạnh điều trị tổn thương tiền ung thư CTC [Hợp tác chuyên gia nước ngoài và Bệnh viện Ung bướu] | 2019 | Cho cán bộ y tế tuyến thành phố và quận, huyện | 02 lớp [Lớp cho 03 giảng viên nòng cốt và lớp cho 12 CBYT] | 15 |
5. Hoạt động phòng chống tác hại thuốc lá
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng | Số buổi/Số lớp | Số người |
1 | Tập huấn kiến thức về Luật PCTHTL | 2016 | Cán bộ các Sở, ban, ngành, UBND quận/ huyện | 8 | 480 |
2 | Tập huấn về thực hiện môi trường không khói thuốc, Luật PCTHTL và các văn bản liên quan. | 2016 | Thanh tra, công an, phụ nữ, đoàn thanh niên.. | 02 | 120 |
3 | Tập huấn kiến thức PCTHTL cho các cán bộ tham gia vào hoạt động PCTHTL trên địa bàn từng địa phương | 2016 | Đại diện các khách sạn, nhà hàng, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện... | 21 | 804 |
4 | Tập huấn cho cán bộ thanh tra, công an về tác hại thuốc lá các quy định của Luật PCTHTL và các văn bản hướng dẫn | 2018 | Công an, Thanh tra các Sở | 2 | 100 |
5 | Tập huấn về thực hiện môi trường không khói thuốc, Luật PCTHTL và các văn bản liên quan. | 2018 | Đại diện các khách sạn, nhà hàng, cơ sở du lịch | 4 | 160 |
6 | Tập huấn về thực hiện môi trường không khói thuốc, Luật PCTHTL và các văn bản liên quan. | 2019 | Nhân viên các khách sạn, nhà hàng, cơ sở du lịch | 10 | 500 |
6. Hoạt động truyền thông phòng chống các bệnh không lây nhiễm
STT | Nội dung | Thời gian | Đối tượng | Số buổi/Số lớp | Số người |
1 | Tập huấn kỹ năng truyền thông giáo dục sức khỏe [lồng ghép truyền thông phòng chống các bệnh không lây nhiễm] | 2016, 2018, 2019 | Cán bộ làm công tác truyền thông giáo dục sức khỏe các đơn vị y tế | 06 | 330 |
2 | Tập huấn về truyền thông nguy cơ, truyền thông nâng cao sức khỏe | 2017, 2021 | Cán bộ làm công tác truyền thông giáo dục sức khỏe các đơn vị y tế | 03 | 150 |
7. Hoạt động quản lý bệnh không lây nhiễm, rối loạn tâm thần
TT | Nội dung | Kết quả thực hiện | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||
Hoạt động phòng, chống bệnh tim mạch | ||||||
1 | Số lượng người được khám sàng lọc/tỷ lệ người được phát hiện sớm tăng huyết áp: TTKSBT thực hiện | 6.000/ 24,6% | 6000/ 32% | 9.000/ 23,0% | 8.400/ 23,2% | 7.000/ 35,1% |
2 | Số lượng người THA phát hiện sớm qua sàng lọc được quản lý, điều trị | 1.033 | 1.382 | 1.482 | 1.403 | 1.512 |
3 | Số lượng người THA phát hiện sớm được quản lý, điều trị [theo báo cáo của 7 TTYT quận/huyện] | 4.891 [51,4%] | 5.520 [58,0%] | 5.500 [57,8%] | 5.143 [54,0%] | 7.185 [75,5%] |
4 | Duy trì mô hình quản lý bệnh nhân THA tại cơ sở [TYT xã/phường] | 56 | 56 | 56 | 56 | 56 |
Hoạt động phòng chống bệnh đái tháo đường | ||||||
1 | Số lượng người được khám sàng lọc/tỷ lệ người được phát hiện sớm đái tháo đường: TTKSBT thực hiện | 1.000/ 13,1% | 1.000/ 11,2% | 1.800/ 14,2% | 2.800/ 11,9% | 7.000/ 12,1% |
2 | Số lượng người ĐTĐ phát hiện sớm qua sàng lọc được quản lý, điều trị | 66 | 58 | 133 | 173 | 428 |
3 | Số lượng/tỷ lệ người được phát hiện sớm tiền đái tháo đường theo khám sàng lọc | 498/ 49,8% | 436/ 43,6% | 968/ 53,8% | 997/ 35,6% | 2.387/ 41% |
4 | Số lượng/tỷ lệ người ĐTĐ phát hiện sớm được quản lý, điều trị [theo báo cáo của TTYT quận/huyện] | - | - | - | 600 [8,27%] | 3.681 [50,7%] |
5 | Hỗ trợ mô hình quản lý bệnh nhân ĐTĐ tại cơ sở [TYT xã/phường] | - | - | - | 14/ 25% | 56/ 100% |
Hoạt động phòng, chống các rối loạn do thiếu I ốt | ||||||
1 | Tỷ lệ bướu cổ trẻ em từ 8-10 tuổi | < 5% | 6,6% | 6,6% | 7,8% | 7,8% |
2 | Số hộ giám sát/Tỉ lệ bao phủ muối Iốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh | 600/ 92% | 600/ 88% | 1120/ 90% | 1120/ 87% | 600/ 93% |
Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản [COPD&HPQ] | ||||||
1 | Số người được khám sàng lọc/tỷ lệ đo CNHH | - | - | - | 1547/ 91,6% | 1447/ 100% |
2 | Số người được đo CNHH | - | - | - | 1417 | 1447 |
3 | Số người được khám sàng lọc/tỷ lệ phát hiện bệnh COPD | - | - | - | 1547/ 10,2% | 1447/ 16,1% |
4 | Số người được khám sàng lọc/tỷ lệ phát hiện bệnh HPQ | - | - | - | 1547/ 4,1% | 1447/ 2% |
Hoạt động phòng chống bệnh ung thư | ||||||
1 | Số lượng phụ nữ từ 30 - 54 tuổi được khám sàng lọc UTCTC/tỷ lệ phát hiện | - | - | 1000/ 0,5% [05 ca nghi ngờ ung thư CTC] | 500/ 0,2% [01 ca K CTC] | 204/ 1,9% [04 ca loạn sản] |
2 | Số lượng phụ nữ từ 40 tuổi được khám sàng lọc UT | - | - | 1000/ Ko có ca | 500/ 4,6% | Không sàng lọc |