Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

Chiều nay 25.5, Trường ĐH Sài Gòn công bố thông tin tuyển sinh ĐH chính quy năm 2020. Theo thạc sĩ Huỳnh Tổ Hạp, Phó trưởng phòng Đào tạo nhà trường, trường sẽ tuyển sinh cả nước theo 2 phương thức  . Trong đó, phương thức xét điểm kỳ thi năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM lần đầu tiên được thực hiện trong năm nay.

Phương thức 1 là xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2020 cho tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành. Tuy nhiên, phương thức này không áp dụng cho các ngành đào tạo giáo viên và thanh nhạc.

Phương thức 2 là xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 với tối thiểu 80% chỉ tiêu theo ngành.

Cụ thể, trường xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển. Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Bên cạnh đó, trường xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành thanh nhạc, sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật, giáo dục mầm non do trường tổ chức.

Riêng xét tuyển vào ngành sư phạm mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu do trường tổ chức, trường còn sử dụng kết quả thi môn hình họa hoặc hình họa mỹ thuật và môn trang trí hoặc trang trí màu, bố cục trang trí màu, bố cục, bố cục màu, bố cục tranh màu, vẽ màu từ kết quả kỳ thi môn năng khiếu của Trường ĐH Mỹ thuật TP.HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

Cũng theo thông báo này, với các ngành đào tạo giáo viên, trường không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

\n

Cũng theo thạc sĩ Huỳnh Tổ Hạp, các ngành tuyển sinh cơ bản giữ ổn định như các năm trước.

Thông tin tuyển sinh các ngành như sau:

Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn
Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

Trước đó, một số trường ĐH đã công bố phương thức tuyển sinh chính thức năm 2020 như: Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM…

Như vậy, tính luôn cả Trường ĐH Sài Gòn, đến nay có 62 đơn vị sử dụng kết quả kỳ thi năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM xét tuyển trong năm 2020. 

Bên cạnh phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, ĐH Sài Gòn còn sử dụng điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM trong xét tuyển với tổng số chỉ tiêu là 4.730 chỉ tiêu.

Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

Đại học Sài Gòn tuyển sinh 2022

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Sài Gòn năm 2021

Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

Cụ thể các phương thức xét tuyển của ĐH Sài Gòn:

Phương thức 1. Xét điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2022 (Không áp dụng với ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc)

Chỉ tiêu: Tối đa 15% chỉ tiêu ngành

Điểm sàn xét tuyển vào trường bằng điểm đánh giá năng lực cao nhất tù 750 điểm trở lên áp dụng với 2 ngành Kỹ thuật phần mềm và Kinh doanh quốc tế. Tiếp đó là ngành Ngôn ngữ Anh, Tâm lý học, Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Quản trị kinh doanh nhận hồ sơ từ mức điểm 700 trở lên. Các ngành còn lại có điểm sàn từ 650 điểm trở lên.

Phương thức 2. Xét kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022

Chỉ tiêu: Tối thiểu 85% chỉ tiêu ngành

+ Với ngành không có môn năng khiếu: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 theo tổ hợp xét tuyển (Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp trong xét tuyển)

+ Với ngành có môn năng khiếu: Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 với điểm thi môn năng khiếu đối với ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non do Trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật), môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả kì thi năng khiếu của ĐH Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, ĐH Kiến trúc Hà Nội, ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

Năm 2022, trường Đại học Sài Gòn sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã phương thức: 100) để xét tuyển, chiếm tỉ lệ tối thiểu 85% chỉ tiêu theo ngành đối với các ngành không có môn năng khiếu trong Tổ hợp xét tuyển.

Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9. Xem chi tiết điểm chuẩn phía dưới.

Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: (84-8).383.544.09 - 38.352.309
  • Email: [email protected]
  • Website: https://sgu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/sgu.edu.vn/
  • B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

    I. Thông tin chung

    1. Thời gian xét tuyển

    • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.

    2. Đối tượng tuyển sinh

    • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
    • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

    3. Phạm vi tuyển sinh

    • Tuyển sinh trong cả nước.

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Phương thức xét tuyển

    - Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.

    - Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

    • Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
    • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

    4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

    • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.

    4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

    • Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 
    • Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT. 

    5. Học phí

    Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:

     

    - Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.

    - Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.

    - Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ. 

    II. Các ngành tuyển sinh

    1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

    Ngành

    Mã ngành

    Tổ hợp xét tuyển

    Chỉ tiêu 

    Quản lý giáo dục

    7140114

    D01; C04

    45

    Thanh nhạc

    7210205

    N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc)

    10

    Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

    7220201

    D01

    320

    Tâm lý học

    7310401

    D01

    100

    Quốc tế học

    7310601

    D01

    140

    Việt Nam học

    (CN Văn hóa - Du lịch)

    7310630

    C00

    170

    Thông tin - thư viện

    7320201

    C04, D01

    60

    Quản trị kinh doanh

    7340101

    A01; D01

    440

    Kinh doanh quốc tế

    7340120

    A01; D01

    90

    Tài chính - Ngân hàng

    7340201

    C01; D01

    460

    Kế toán

    7340301

    C01; D01

    440

    Quản trị văn phòng

    7340406

    C04; D01

    90

    Luật

    7380101

    C03; D01

    200

    Khoa học môi trường

    7440301

    A00; B00

    60

    Toán ứng dụng

    7460112

    A00; A01

    80

    Kỹ thuật phần mềm

    7480103

    A00, A01

    90

    Công nghệ thông tin

    7480201

    A00, A01

    520

    Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

    7480201CLC

    A00, A01

    180

    Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

    7510301

    A00; A01

    50

    Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

    7510302

    A00; A01

    50

    Công nghệ kỹ thuật môi trường

    7510406

    A00; B00

    40

    Kỹ thuật điện

    7520201

    A00; A01

    40

    Kỹ thuật điện tử - viễn thông

    7520207

    A00; A01

    40

    Du lịch

    7810101

    D01; C00

    100

    2. Nhóm ngành sư phạm

    Ngành

    Mã ngành

    Tổ hợp xét tuyển

    Chỉ tiêu

    Giáo dục Mầm non

    7140201

    M01 (Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc)

    M02 (Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc)

    180

    Giáo dục Tiểu học

    7140202

    D01

    180

    Giáo dục Chính trị

    7140205

    C00, C19

    30

    Sư phạm Toán học

    7140209

    A00; A01

    60

    Sư phạm Vật lý

    7140211

    A00

    30

    Sư phạm Hoá học

    7140212

    A00

    30

    Sư phạm Sinh học

    7140213

    B00

    30

    Sư phạm Ngữ văn

    7140217

    C00

    45

    Sư phạm Lịch sử

    7140218

    C00

    30

    Sư phạm Địa lý

    7140219

    C00, C04

    30

    Sư phạm Âm nhạc

    7140221

    N01 (Văn, Hát - Xướng ân, Thẩm âm - Tiết tấu)

    30

    Sư phạm Mỹ thuật

    7140222

    H00

    30

    Sư phạm Tiếng Anh

    7140231

    D01

    150

    Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS)

    7140247

    A00, B00

    30

    Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)

    7140249

    C00

    30

    *Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

    C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

    Điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn như sau:

    I. Nhóm ngành ngoài sư phạm

    Tên ngành

    Năm 2019

    Năm 2020

    Năm 2021

    Năm 2022

    Quản lý giáo dục

    18,3 (D01)

    19,3 (C04)

    D01: 21,10

    C04: 22,10

    D01: 22,55

    C04: 23,55

    D01: 21,15

    C04: 22,15

    Thanh nhạc

    20,5

    22,25

    20,50

    23,25

    Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

    22,66

    24,29

    26,06

    24,24

    Tâm lý học

    19,65

    22,15

    24,05

    22,70

    Quốc tế học

    19,43

    21,18

    24,48

    18,0

    Việt Nam học

    20,5

    22

    21,50

    22,25

    Thông tin - thư viện

    17,5

    20,10

    21,80

    19,95

    Quản trị kinh doanh

    20,71 (D01)

    21,71 (A01)

    23,26 (Văn, Toán, Anh)

    24,26 (Toán, Lý, Anh)

    D01: 24,26

    A01: 25,26

    D01: 22,16

    A01: 23,16

    Kinh doanh quốc tế

    22,41 (D01)

    23,41 (A01)

    24,55 (Văn, Toán, Anh)

    25,55 (Toán, Lý, Anh)

    D01: 25,16

    A01: 26,16

    D01: 24,48

    A01: 25,48

    Tài chính – Ngân hàng

    19,64 ((D01)

    20,64 (A01_

    22,70 (Văn, Toán, Anh)

    23,70 (Văn, Toán, Lý)

    D01: 23,90

    C01: 24,90

    D01: 22,44

    C01: 23,44

    Kế toán

    19,94 (D01)

    20,94 (C01)

    22,48 (Văn, Toán, Anh)

    23,48 (Văn, Toán, Lý)

    D01: 23,50

    C01: 24,50

    D01: 22,65

    C01: 23,65

    Quản trị văn phòng

    20,16 (D01)

    21,16 (C04)

    23,18 (Văn, Toán, Anh)

    24,18 (Văn, Toán, Địa)

    D01: 24,00

    C04: 25,00

    D01: 21,63

    C04: 22,63

    Luật

    18,95 (D01)

    19,95 (C03)

    22,35 (Văn, Toán, Anh)

    23,35 ( Văn, Toán, Sử)

    D01: 23,85

    C03: 24,85

    D01: 22,80

    C03: 23,80

    Khoa học môi trường

    15,05 (A00)

    16,05 (B00)

    16 (Toán, Lý, Hóa)

    17 (Toán, Hóa, Sinh)

    A00: 26,05

    B00: 17,05

    A00: 15,45

    B00: 16,45

    Toán ứng dụng

    17,45 (A00)

    16,45 (A01)

    19,81 (Toán, Lý, Hóa)

    18,81 (Toán, Lý, Anh)

    A00: 23,53

    A01: 22,53

    A00: 24,15

    A01: 23,15

    Kỹ thuật phần mềm

    20,46 (A00)

    20,46 (A01)

    23,75

    A00: 25,31

    A01: 25,31

    A00: 24,94

    A01: 24,94

    Công nghệ thông tin

    20,56 

    23,20

    24,48

    24,28

    Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

    19,28

    21,15

    23,46

    23,38

    Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

    19,5 (A00)

    18,5 (A01)

    22,30 (Toán, Lý, Hóa)

    21,30 (Toán, Lý, Anh)

    A00: 23,50

    A01: 22,50

    A00: 23,25

    A01: 22,25

    Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

    18 (A00)

    17 (A01)

    20,40 (Toán, Lý, Hóa)

    19,40 (Toán, Lý, Anh)

    A00: 23,00

    A01: 22,00

    A00: 22,55

    A01: 21,55

    Công nghệ kỹ thuật môi trường

    15,1 (A00)

    16,1 (B00)

    16,10 (Toán, Lý, Hóa)

    17,10 (Toán, Hóa, Sinh)

    A00: 16,05

    B00: 17,05

    A00: 15,50

    B00: 16,50

    Kỹ thuật điện

    17,8 (A00)

    16,8 (A01)

    19,25 (Toán, Lý, Hóa)

    18,25 (Toán, Lý, Anh)

    A00: 22,05

    A01: 21,05

    A00: 20,0

    A01: 19,0

    Kỹ thuật điện tử - viễn thông

    16,7 (A00)

    15.7 (A01)

    16,25 (Toán, Lý, Hóa)

    15,25 (Toán, Lý, Anh)

    A00: 21,00

    A01: 20,00

    A00: 22,30

    A01: 21,30

    Du lịch

     

     

    23,35

    24,45

    II. Nhóm ngành sư phạm

    Ngành

    Năm 2019

    Năm 2020

    Năm 2021

    Năm 2022

    Giáo dục Mầm non

    22,25

    18,50

    21,60

    19,0

    Giáo dục Tiểu học

    19,95

    22,80

    24,65

    23,10

    Giáo dục Chính trị

    18

    21,25

    24,25

    25,50

    Sư phạm Toán học 

    23,68 (A00)

    22,68 (A01)

    26,18 (Toán, Lý, Hóa)

    25,18 (Toán, Lý, Anh)

    A00: 27,01

    A01: 26,01

    A00: 27,33

    A01: 26,33

    Sư phạm Vật lý 

    22,34

    24,48

    24,86

    25,90

    Sư phạm Hoá học 

    22,51

    24,98

    25,78

    26,28

    Sư phạm Sinh học

    19,94

    20,10

    23,28

    23,55

    Sư phạm Ngữ văn 

    21,25

    24,25

    25,50

    26,81

    Sư phạm Lịch sử 

    20,88

    22,50

    24,50

    26,50

    Sư phạm Địa lý 

    21,91

    22,90

    24,53

    25,63

    Sư phạm Âm nhạc

    18

    24

    24,25

    23,50

    Sư phạm Mỹ thuật

    19,25

    18,25

    18,75

    18,0

    Sư phạm Tiếng Anh

    23,13

    24,96

    26,69

    26,18

    Sư phạm Khoa học tự nhiên

    18,05

    22,55

    24,10

    23,95

    Sư phạm Lịch sử - Địa lý

    18,25

    21,75

    23,00

    24,75

    D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

    Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn
    Trường Đại học Sài Gòn

    Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

    Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

    Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

    Đánh giá thi năng khiếu đại học sài gòn

     

    SGU - Trường Đại học Sài Gòn

    Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]