Đánh giá tin học 12 bài 2

Câu 1: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

Có thể bạn quan tâm

  • Phong thủy mệnh Mộc trong nhà ở và những thông tin cần biết
  • Cây Tài Lộc Đá Phong Thủy để bàn làm việc – Đá Thạch Anh Kim Tự Tháp
  • Top 10 kiểu tóc ngắn cho bé gái 10 tuổi đáng yêu nhất – Mb Family
  • Thực đơn cho bé 15 tháng tuổi giúp bé hết biếng ăn – Nutrihome
  • Mơ thấy lái xe đánh đề con gì – Nằm mơ thấy lái xe là điềm báo gì

A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL

Bạn Đang Xem: Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 2 [có đáp án]: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.

Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là:

A. Ngôn ngữ lập trình Pascal

B. Ngôn ngữ C

C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán

D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL

Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu

B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL

D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL

Xem Thêm : Tuổi Ất Mão sinh năm 1975 hợp màu gì? Update năm 2019 – Đá quý Việt Nam

Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là:

A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin

B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin

C. Ngôn ngữ SQL

D. Ngôn ngữ bậc cao

Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu

B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo…

D. Câu A và C

Câu 6: Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là:

A. SQL B. Access C. Foxpro D. Java

Câu 7: Những nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL?

A. Duy trì tính nhất quán của CSDL

B. Cập nhật [thêm, sửa, xóa dữ liệu]

Xem Thêm : Xem Tướng Chân Mày Nữ | Giải Mã Ý Nghĩa Của 15 Loại

C. Khôi phục CSDL khi có sự cố

D. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép

Câu 8: Hệ QT CSDL có các chương trình thực hiện những nhiệm vụ:

A. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép, tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời

B. Duy trì tính nhất quán của dữ liệu, quản lý các mô tả dữ liệu

C. Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm

D. Cả 3 đáp án A, B và C

Câu 9: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL?

A. Người dùng B. Người lập trình ứng dụng

C. Người QT CSDL D. Cả ba người trên

Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL?

A. Người lập trình B. Người dùng

C. Người quản trị D. Nguời quản trị CSDL

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

  • Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 1: Bài tập và thực hành 1 hay, chi tiết
  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access hay, chi tiết
  • Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 3 [có đáp án]: Giới thiệu Microsoft Access
  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, chi tiết
  • Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 [có đáp án]: Cấu trúc bảng

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

30 217 KB 2

215

4.9 [ 21 lượt]

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Chủ đề liên quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

Giáo án Tin học 12 §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU [Tiết 4] I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hệ QTCSDL; - Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; 2. Kỹ năng: Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL? 1. Các chức năng của hệ QTCSDL. HS: Trả lời câu hỏi. Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ Là phần mềm cung cấp môi trường bản sau: thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL [Database Management System]. GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào? HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. Có 3 chức năng: a] Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu b] Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu c] Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để a] Cung cấp môi trường tạo lập dùng trong chương trình em làm thế CSDL nào? HS: Một hệ QTCSDL phải cung cấp một Var i, j: integer; k: real; môi trường cho người dùng dễ dàng GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, trên dữ liệu. Để thực hiện được chức toan, ly, hoa, van, tin: HS: Type Hocsinh = record; năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi: • Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng. • Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho b] Cung cấp cách cập nhật và khai phép ta làm những gì? thác dữ liệu HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu. - Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm: GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu? - Cập nhật [nhập, sửa, xoá dữ liệu]; - Khai thác [tìm kiếm, kết xuất DL]. HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. c] Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu GV: Các thao tác dữ liệu? HS: - Xem nội dung dữ liệu. - Cập nhật dữ liệu [nhập, sửa, xóa dl]. - Khai thác dữ liệu [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ...] Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau: - Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc GV: Chỉ có những người thiết kế và quản lí CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở a, toàn vẹn và tính nhất quán; - Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; b. - Quản lí các mô tả dữ liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2. Hoạt động của một HQTCSDL: Hệ quản trị CSDL có hai thành phần GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành phần chính của hệ QTCSDL? HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: - Bộ xử lý truy vấn - Bộ quản lý dữ liệu chính: - Bộ xử lí truy vấn [bộ xử lí yêu cầu]. Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng. Nếu không có bộ xử lí truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực GV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả hiện được và các truy vấn không thể năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra móc nối với các dữ liệu trong CSDL. yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác - Bộ quản lí dữ liệu: thông tin [tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm Có nhiệm vụ nhận các yêu cầu truy công dân có số CMND gì?...] người lập xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu và công cụ của hệ QTCSDL từ đó người tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, tin phù hợp với câu hỏi. cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và trên các tệp của CSDL; làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo: - Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ; - Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu; Trình Trình ứng ứng dụng dụng - Độc lập giữa lưu trữ với xử lí. Truy Truy vấn vấn Hệ Hệ quản quản trị trị CSDL CSDL Bộ Bộ xử xử lílí truy truy vấn vấn Bộ Bộ quản quản lílí dữ dữ liệu liệu Bộ Bộ quản quản lílí file file CSDL GV: Hệ quản trị CSDL hoạt động như thế nào? GV: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò như thế nào? Hình 12: Sự tương tác của hệ QTCSDL HS: - Cầu nối giữa các truy vấn trực * Hoạt động của hệ QTCSDL: tiếp của người dùng và các chương trình Khi có yêu cầu của người dùng ứng dụng của hệ quản trị CSDL với hệ thông qua trình ứng dụng chọn các truy thống quản lí file của hệ điều hành. vấn đã được lập sẵn, hệ QTCSDL sẽ - Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện gửi yêu cầu đó đến Bộ xử lí truy vấn, chương trình là nhiệm vụ của hệ điều có nhiệm vụ thực hiện và thông qua bộ hành. quản lí dữ liệu yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa thông tin cần thiết. Các thông tin tìm thấy được trả lại thông qua bộ quản lí dữ liệu và chuyển đến bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho người dùng. 4. Củng cố và luyện tập: 1. Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai t hác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? 2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm. 5. Bài tập về nhà: Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20 IV. Rút kinh nghiệm bài giảng: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU [Tiết 5] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. 2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao hệ QTCSDL lại có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy cho VD minh họa? [HS cần phải nêu đc hai điểm quan trọng nhất nhằm nói rõ các hệ QTCSDL cần phải có khả năng kiểm soát và điều khiển truy cập: 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động 1. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt 3. Vai trò của con người khi làm việc động của một hệ CSDL, có thể kể đến với hệ cơ sở dữ liệu: bao vai trò khác nhau của con người. Người quản trị Người lập trình ứng dụng Người dùng a] Người quản trị cơ sở dữ liệu Là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL. Nhiệm vụ của người quản trị CSDL: - Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan. GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai QTCSDL, và các phần mềm có liên thác, nâng cao hiệu quả sử dụng. quan. - Cấp phát các quyền truy cập CSDL - Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL - Duy trì các hoạt động hệ thống b] Người lập trình ứng dụng: nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp. c] Người dùng Là người có nhu cầu khai thác thông GV: Vai trò của người lập trình ứng tin từ CSDL. dụng? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL. Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu của một tổ chức được tiến hành theo các bước: Bước 1: Khảo sát; Bước 2: Thiết kế; Bước 1: Khảo sát - Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí. - Xác định và phân tích mối liên hệ Bước 3: Kiểm thử. các dữ liệu cần lưu trữ. HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ - Phân tích các chức năng cần có của GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng hiện những công việc gì? các yêu cầu đặt ra. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng. Bước 2: Thiết kế GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. - Thiết kế CSDL. - Lựa chọn hệ quản trị để triển khai. - Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Bước 3: Kiểm thử - Nhập dữ liệu cho CSDL. GV: Giới thiệu bước kiểm thử. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. - Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng. Hoạt động 3: Một số bài tập GV: Đưa ra bài tập1. HS: Quan sát và làm bài. GV: Đáp án: B, D sai vì B. Trừ một số chương trình đặc biệt Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là sai: A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn ngữ CSDL riêng; B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, [thông thường các chương trình kiểm không phụ thuộc và hệ điều hành; tra trạng thái thiết bị] tất cả các phần C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL mềm đều phải chạy trên nền tảng của thực chất là một; một HĐH nào đó. D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ QTCSDL cung cấp để người dùng tạo D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL; lập và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm được xây dựng dự Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động trên một hoặc một số ngôn ngữ lập trình của một hệ QTCSDL là sai? khác nhau [trong đó có thể có cả ngôn ngữ CSDL]. GV: Đưa ra bài tập 2. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn; C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL GV: Đáp án. tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu không trực tiếp quản lí các tệp CSDL, trên các tệp của CSDL; mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp CSDL. D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL. 4. Củng cố: Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và biết các bước xây dựng CSDL. 5. Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập 1.27 đến 1.34 trong SBT để giờ sau ta học giờ bài tập. IV. Rút kinh nghiệm bài giảng: ..................................................................................................................................... BÀI TẬP [Tiết 6] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; - Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ [hoặc máy chiếu], tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Hãy trình bày các bước để xây dựng CSDL? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm: Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4. Nội dung đề số 1 và đề số 2 được HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu ghi trong bảng phụ hoặc được trình của giáo viên. chiều bằng máy chiếu. GV: Ra bài tập cho học sinh. Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1; Nhóm 2+3 làm đề 2. GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình. HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công. Nội dung đề số 1 Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây: Stt Họ tên Ngày Giới Là GV Môn Số tiết/ Hệ số sinh tính Chủ năm lương nhiệm 1 Nguyễn Hậu 12/8/7 Nam C Toán 620 3.35 Nam K Tin 540 2.34 Nữ C Tin 540 3.60 1 2 Tô sang 21/3/8 0 3 Nguyễn Lan 14/2/8 0 ... ... ... ... ... ... ... ... 75 Minh Châu 3/5/75 Nữ K Toán 620 2.90 a] Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì? b] Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể? c] Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp? Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao? Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là sai? a] Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi; b] Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới; c] Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng; d] Những hồ sơ tìm được sẽ không còn trên tệp vì người ta đã lấy thông tin ra. Nội dung đề số 2 Câu1: Cho hồ sơ lớp như hình dưới, em hãy cho biết: Stt 1 Họ và tên Nguyễn Cao Sơn 2 3 4 5 Trần Thị Hà Bùi Thị Thu Hồ Gia Bảo Nguyễn Thị Quỳnh Ngày sinh Gt 12/05/19 Na 90 m 30/12/19 Nữ Đ Toá V n X 9.1 9.6 9.5 9.6 9.8 7.1 6.9 8.7 7.5 7.3 Lý Ho á Văn Ti n 91 24/03/19 Nữ X 6.5 6.7 7.1 8.2 6.9 26/12/19 Na X 8.6 8.4 8.7 8.9 9.0 90 m 14/08/19 Nữ X 7.8 8.6 8.1 7.9 8.4 90 91 a] Ai có thể là người tạo lập hồ sơ? b] Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thông tin gì? Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16. Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Hoạt động 2: Thực hiện bài tập. Bài 1: GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội a] Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép. thống kê, tổng hợp nhiều thông tin khác nhau. Dưới đây là một số thông tin có thể khai thác: - Có bao nhiêu thầy giáo và cô giáo trong trường; - Số giáo viên là chủ nhiệm lớp; Số giáo viên dạy một môn nào đó [vd Văn, toán , tin, ...]; - Tổng số tiết dạy của giáo viên trong trường; - Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới 30, ... b] Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá thể: - Tổng số tiết của các giáo viên môn toán; - Tính số tiết trung bình của các giáo viên trong trường. c] Ví dụ tìm giáo viên môn Toán dạy nhiều tiết nhất; Tìm GV môn Tin có hệ số lương cao nhất. Bài 2: Không thể coi là CSDL được vì khi tắt máy thông tin trong RAM sẽ bị mất, không thể khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dài theo thời gian. Thông tin GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. của CSDL nhất thiết phải được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài. Bài 3: B, C, D là sai. Vì trong máy tính việc tìm kiếm hồ sơ tương tự như tra từ GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến điển, vì vậy điều khẳng định A là đúng. đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép. Thông tin tìm thấy sẽ được sao chép để hiện thị lên màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, ... Vì vậy, không có việc thêm GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội hồ sơ hay thông tin bị mất. dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. Câu 1: Với hồ sơ lớp như trên: a] Người tạo lập hồ sơ có thể là Ban Giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm lớp GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến hoặc người được BGH phân công tạo đóng góp và đưa ra kết luận. lập hồ sơ. HS: Quan sát và ghi chép. b] Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn [cập nhật điểm], giáo viên chủ nhiệm [cần nhận xét đánh giá cuối năm]. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội Câu 2: Tùy theo thực trạng thư viện dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. trường, các thông tin chi tiết có thể khác nhau. Nói chung, CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả, hóa đơn nhập, biên bản giải GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến quyết sự cố mất sách, đền bù sách, biên đóng góp và đưa ra kết luận. bản thanh lí, ... HS: Quan sát và ghi chép. * Thông tin về từng đối tượng có thể như sau: - Người mượn [HS]: số thẻ, họ và tên, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày GV: Hướng dẫn HS làm bài 2. GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản lí mượn/ trả sách cần quan tâm cấp thẻ, ghi chú, ... - Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả; tới các đối tượng nào? - Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả, HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu ngày sinh, ngày mất, ... hỏi. - Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã CSDL thư viện có thể có các đối tượng sách, số lượng đền bù, tiền đền bù, ... là: người mượn, sách, tác giả, ... - Phiếu mượn [quản lí việc mượn sách]: GV: Với mỗi đối tượng trên cần quản lí những thông tin gì? Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời. Mã thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã sách, số lượng sách mượn, ... * Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư: - Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mượn và trao sách cho học sinh mượn; - Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu GV: Em hãy cho biết những việc phải mượn, đối chiếu sách trả và phiếu làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của mượn, ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách người thủ thư? trả quá hạn hoặc hư hỏng [nếu có], nhập HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. sách về kho, ... 4. Củng cố: - Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; - Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. 5. Hướng dẫn học ở nhà Xem các câu hỏi và SGK IV. Rút kinh nghiệm bài giảng: BÀI TẬP [Tiết 7] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin. - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL; 2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL.khi làm việc với hệ CSDL. 3. Thái độ: Học sinh ý thức tự học và học tập nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình tiết dạy. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Thực hiện chia lớp thành bốn Đề bài tập 1 và bài tập 2 được viết lên nhóm: bảng hoặc viết bằng bảng phụ. Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4. HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên. GV: Ra bài tập cho học sinh. Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1; Nhóm 2+3 làm đề 2. GV: Dùng bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình. HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công. Nội dung đề 1: Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây? A. Xóa tệp khi có yêu cầu của người dùng; B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp; C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu; D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài. Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai? A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL; B. Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ QTCSDL; C. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật; D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL. Câu 3. Có thể thay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần phải cung cấp những gì cho người thay thế? Nội dung đề 2 Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai? A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn; C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL. Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí? A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu; B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu; C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức dữ liệu; D. Các thứ tự trên đều sai. Trong đó: - Xác định bài toán là xác định có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các nhiệm vụ của bài toán; - Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan; - Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu; - Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc [tạo cấu trúc dữ liệu]. Câu 3. Vì sao các bước xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần? Hoạt động 2: Thực hiện bài tập. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép. 4. Củng cố: Hệ thống bài tập. 5. Bài tập về nhà: Đọc bài tập thực hành 1. IV. Rút kinh nghiệm bài giảng: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 [Tiết 8] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí của một công việc đơn giản. - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng CSDL đơn giản. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng tư duy khảo sát thực tế cho ứng dụng của CSDL. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, phòng máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra C. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Thực hiện chia lớp thành nhóm nhỏ: GV: Gợi ý và hướng dẫn hs các điểm NỘI DUNG Bài 1. Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn sách, sổ quản lí sách..của chính để học sinh biết các ràng buộc thư viện trường THPT. trong cơ sở dữ liệu. Hs: Làm bài theo nhóm. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs. Bài 2. GV: Gợi ý và hướng dẫn hs Hs: Làm bài theo nhóm. Hãy kể tên các hoạt động chính của thư viện. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs. Bài 3. GV: Gợi ý và hướng dẫn học sinh Hs: Làm bài theo nhóm. Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL thư viện về quản lí quá trình mượn trả sách. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs. Bài 4. Theo em CSDL thư viện của GV: Gợi ý và hướng dẫn hs trên cơ sở trường em cần những bảng nào? mỗi đã thảo luận ở bài 3 bảng cần những cột nào. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs. 4. Củng cố và luyện tập: 5. Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà đọc và nghiên cứu bài HQTCSDL. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. .

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Chủ Đề