Dao động cơ là gì

Bài 11: Bài toán về chiều dài của lò xo

Bài 10: Viết phương trình li độ của con lắc lò xo

Bài 9: Bài toán năng lượng của con lắc lò xo

Bài 8: Đại cương về con lắc lò xo

Bài 7: Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong dao động điều hòa

Bài 6: Xác định số lần vật qua li độ x trong một khoảng thời gian

Bài 4: Quãng đường đi được trong dao động điều hòa

Bài 3: Xác định thời gian vật đi từ li độ x1 đến li độ x2

Bài 2: Viết phương trình dao động điều hòa của vật

Bài 1: Toàn bộ lý thuyết về dao động cơ học

II. DAO ĐỘNG CƠ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Dao động điều hòa:

* Dao động cơ, dao động tuần hoàn

+ Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật quanh vị trí cân bằng.

+ Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.

* Dao động điều hòa

+ Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian.

+ Phương trình dao động: x = Acos(wt + j).

+ Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn có đường kính là đoạn thẳng đó.

* Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà

    Trong phương trình x = Acos(wt + j) thì:

+ A là biên độ dao động, đó là giá trị cực đại của li độ x; đơn vị m, cm. A luôn luôn dương.

+ (wt + j) là pha của dao động tại thời điểm t; đơn vị rad.

+ j là pha ban đầu của dao động; đơn vị rad.

+ w trong phương trình x = Acos(wt + j) là tần số góc của dao động điều hòa; đơn vị rad/s.

+ Chu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần; đơn vị giây (s).

+ Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây; đơn vị héc (Hz).

+ Liên hệ giữa w, T và f: w =

Dao động cơ là gì
 = 2pf.

    Các đại lượng biên độ A và pha ban đầu j phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu làm cho hệ dao động, còn tằn số góc w (chu kì T, tần số f) chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của hệ dao động.

* Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà

+ Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian: v = x' = - wAsin(wt + j) = wAcos(wt + j +

Dao động cơ là gì
)

    Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha hơn

Dao động cơ là gì
 so với với li độ.

    Vị trí biên (x = ± A), v = 0. Vị trí cân bằng (x = 0), |v| = vmax = wA.

+ Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc (đạo hàm bậc 2 của li độ) theo thời gian:

a = v' = x'' = - w2Acos(wt + j) = - w2x.

    Gia tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ (sớm pha

Dao động cơ là gì
 so với vận tốc).

    Véc tơ gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.

    - Ở vị trí biên (x = ± A), gia tốc có độ lớn cực đại: amax = w2A.

    - Ở vị trí cân bằng (x = 0), gia tốc bằng 0.

+ Lực tác dụng lên vật dao động điều hòa F = ma = - kx luôn hướng về vị trí cân bằng, gọi là lực kéo về.

+ Đồ thị dao động điều hòa (li độ, vận tốc, gia tốc) là đường hình sin, vì thế người ta còn gọi dao động điều hòa là dao động hình sin.

+ Phương trình dao động điều hòa x = Acos(wt + j) là nghiệm của phương trình x'' + w2x = 0. Đó là phương trình động lực học của dao động điều hòa.

2. Con lắc lò xo:

    Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng.

* Phương trình dao động: x = Acos(wt + j); với: w =

Dao động cơ là gì
; A =
Dao động cơ là gì
; j xác định theo phương trình cosj =
Dao động cơ là gì
; (lấy nghiệm (-) nếu v0 > 0; lấy nghiệm (+) nếu v0 < 0).

* Chu kì, tần số của con lắc lò xo: T = 2p

Dao động cơ là gì
; f =
Dao động cơ là gì
Dao động cơ là gì
.


* Năng lượng của con lắc lò xo:

+ Động năng: Wđ =

Dao động cơ là gì
mv2 =
Dao động cơ là gì
mw2A2sin2(wt+j). Thế năng: Wt =
Dao động cơ là gì
kx2 =
Dao động cơ là gì
k A2cos2(
wt + j). Động năng, thế năng của vật dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn với tần số góc w' = 2w, tần số f' = 2f, chu kì T' =
Dao động cơ là gì
.

+ Cơ năng: W = Wt + Wđ =

Dao động cơ là gì
k A2 =
Dao động cơ là gì
 mw2A2 = hằng số.

3. Con lắc đơn. Con lắc vật lí:

    Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào sợi dây không giãn, vật nặng kích thước không đáng kể so với chiều dài sợi dây, sợi dây khối lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.

* Phương trình dao động (khi a £ 100): s = S0cos(wt + j)  hoặc  a = a0 cos(wt + j); với  a =

Dao động cơ là gì
; a0 =
Dao động cơ là gì
.

* Chu kỳ, tần số, tần số góc của con lắc đơn: T = 2p

Dao động cơ là gì
;  f =
Dao động cơ là gì
Dao động cơ là gì
;
w =
Dao động cơ là gì
.

* Lực kéo về khi biên độ góc nhỏ:  F = -

Dao động cơ là gì
.

* Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do nhờ đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn: g =

Dao động cơ là gì
.

* Năng lượng của con lắc đơn:

+ Động năng : Wđ =

Dao động cơ là gì
mv2. Thế năng: Wt = mgl(1 - cosa) =
Dao động cơ là gì
mgl
a2 (a £ 100, a (rad)).

+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgl(1 - cosa0) =

Dao động cơ là gì
mgla
Dao động cơ là gì
.

    Cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát.

* Con lắc đơn chịu tác dụng thêm lực khác ngoài trọng lực

    Nếu ngoài trọng lực ra, con lắc đơn còn chịu thêm một lực

Dao động cơ là gì
 không đổi khác (lực điện trường, lực quán tính, lực đẩy Acsimet, ...), thì trọng lực biểu kiến tác dụng lên vật sẽ là:
Dao động cơ là gì
 =
Dao động cơ là gì
 +
Dao động cơ là gì
, ia tốc rơi tự do biểu kiến là:
Dao động cơ là gì
 =
Dao động cơ là gì
 +
Dao động cơ là gì
. Khi đó chu kì dao động của con lắc đơn là: T' = 2p
Dao động cơ là gì
.

* Con lắc vật lí:

     Con lắc vật lí là một vật rắn quay được quanh một trục nằm ngang cố định.

+ Phương trình dao động của con lắc vật lí: a = a0cos(wt + j); với w =

Dao động cơ là gì
; trong đó m là khối lượng của vật rắn, d là khoảng cách từ trọng tâm của vật rắn đến trục quay còn I là momen quán tính của vật rắn.

+ Chu kì, tần số của con lắc vật lí: T = 2p

Dao động cơ là gì
, f =
Dao động cơ là gì
Dao động cơ là gì
.

+ Ứng dụng của con lắc vật lí: Giống như con lắc đơn, con lắc vật lí dùng để đo gia tốc trọng trường g nơi đặt con lắc.

4. Dao động tắt dần, dao động cưởng bức:

* Dao động tắt dần

+ Khi không có ma sát, con lắc dao động điều hòa với tần số riêng. Tần số riêng của con lắc chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của con lắc.

+ Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường làm tiêu hao cơ năng của con lắc, chuyển hóa dần cơ năng thành nhiệt năng. Vì thế biên độ của con lắc giảm dần và cuối cùng con lắc dừng lại.

+ Ứng dụng: các thiết bị đóng cửa tự động, các bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của dao động tắt dần.

* Dao động duy trì

    Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó thì dao động sẽ kéo dài mãi và được gọi là dao động duy trì.

* Dao động cưởng bức

+ Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưởng bức tuần hoàn gọi là dao động cưởng bức.

+ Dao động cưởng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưởng bức.

+ Biên độ của dao động cưởng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưởng bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số cưởng bức f và tần số riêng f0 của hệ. Biên độ của lực cưởng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f và f0 càng ít thì biên độ của dao động cưởng bức càng lớn.

* Cộng hưởng

+ Hiện tượng biên độ của dao động cưởng bức tăng dần lên đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưởng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.

+ Điều kiện f = f0 gọi là điều kiện cộng hưởng.

+ Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số cưởng bức gọi là đồ thị cộng hưởng. Nó càng nhọn khi lực cản của môi trường càng nhỏ.

+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:

      Tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều là những hệ dao động và có tần số riêng. Phải cẩn thận không để cho chúng chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng để tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ.

      Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.

5. Tổng hợp các dao động điều hòa:

Dao động cơ là gì
+ Mỗi dao động điều hòa được biểu diễn bằng một véc tơ quay. Véc tơ này có góc tại góc tọa độ của trục Ox, có độ dài bằng biên độ dao động A, hợp với trục Ox một góc ban đầu j và quay đều quanh O theo chiều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ góc w.

+ Phương pháp giãn đồ Fre-nen dùng để tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số: Lần lượt vẽ hai véc tơ quay

Dao động cơ là gì
Dao động cơ là gì
biểu diễn hai phương trình dao động thành phần. Sau đó vẽ véc tơ tổng hợp của hai véc tơ trên. Véc tơ tổng
Dao động cơ là gì
=
Dao động cơ là gì
+
Dao động cơ là gì
là véc tơ quay biểu diễn phương trình của dao động tổng hợp.

+ Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số với các phương trình:      x1 = A1cos(wt + j1) và x2 = A2cos(wt + j2), thì dao động tổng hợp sẽ là: x = x1 + x2 = Acos(wt + j) với A và j được xác định bởi các công thức: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (j2 - j1) và tanj =

Dao động cơ là gì
.

    Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của các dao động thành phần.

+ Khi x1 và x2 cùng pha (j2 - j1 = 2kp) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại: A = A1 + A2.

+ Khi x1 và x2 ngược pha (j2 - j1 = (2k + 1)p) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu: A = |A1 - A2| .

+ Trường hợp tổng quát: A1 + A2  ³ A ³ |A1 - A2|.


Page 2