Đề bài - bài tập cuối tuần toán 4 tuần 3- đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Ta tách phần đọc thành các lớp. Viết số bằng cách viết các số theo từng lớp, bắt đầu từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị. Kết hợp các chữ số của từng lớp lại thành số cần tìm.

Đề bài

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a] Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 304245768 là:

A. 7, 6, 8 B. 5, 7, 6

C. 2, 4, 5 D. 3, 0, 4

b] Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 458213786 là:

A. 4, 5, 8 B. 2, 1, 3

C. 7, 8, 6 D. 3, 7, 8

c] Số Ba tỉ hai trăm bốn mươi ba triệu ba trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm ba mươi sáu được viết là:

A. 3 243 377 436 C. 3 200 430 387 436

B. 3 243 387 436 D. 3 200 043 387 436

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]:

Bài 3: Đọc các số sau:

a] Số 526 372 145 đọc là: ...

b] Số 342 117 207 đọc là: ...

c] Số 745 003 102 đọc là:

d] Số 78 000 154 đọc là:

Bài 4: Điền dấu [ >, 321763

e] 213999 > 210996

f] 587164 = 587164

Bài 5:

Phương pháp giải:

Ta tách phần đọc thành các lớp. Viết số bằng cách viết các số theo từng lớp, bắt đầu từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị. Kết hợp các chữ số của từng lớp lại thành số cần tìm.

Cách giải:

a] 200 403 287

b] 427 000 382

c] 56 943 067

d] 3 427 198 432

Bài 6:

Phương pháp giải:

- Xác định vị trí của từng chữ số trong mỗi số.

- Viết giá trị của các chữ số đó, cộng hết các giá trị đó vào ta được cách viết như mẫu.

Cách giải:

32 954 = 30 000 + 2000 + 900 + 50 + 4.

476 321 = 400 000 + 70 000 + 6000 + 300 + 20 + 1.

349 653 = 300 000 + 40 000 + 9000 + 600 + 50 + 3.

302 205 = 300 000 + 2000 + 200 + 5.

Bài 7:

Phương pháp giải:

- Tìm 8 chữ số khác nhau lớn nhất, sắp xếp chúng sao cho tạo thành một số lớn nhất có 8 chữ số.

- Tìm 7 chữ số khác nhau nhỏ nhất, sắp xếp chúng sao cho tạo thành một số bé nhất có 7 chữ số.

Cách giải:

a] Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là: 98 765 432.

b] Số bé nhất có 7 chữ số khác nhau là: 1 023 456.

Bài 8:

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] 34187 + 3245 × 3 32184

= 34187 + 9735 32184

= 43922 32184

= 11738

b] 435764 : 4 + 1345 × 3 54301

= 108941 + 4035 54301

= 112976 54301

= 58675

Bài 9:

Phương pháp giải:

- Đầu tiên ta tìm mối quan hệ giữa chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị.

- Từ điều kiện ràng buộc giữa hai chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị, ta sẽ tìm được chữ số hàng đơn vị.

- Có chữ số hàng đơn vị, ta sẽ tìm được số thỏa mãn.

Cách giải:

Chữ số hàng trăm gấp chữ số hàng đơn vị số lần là:

2 × 3 = 6 [lần]

Chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn 0, vì nếu chữ số hàng đơn vị bằng 0 thì chữ số hàng trăm là: 6 × 0 = 0 [loại, vì chữ số hàng trăm phải khác 0]

Chữ số hàng đơn vị phải bé hơn 2, vì nếu chữ số hàng đơn vị bằng 2 thì chữ số hàng trăm là: 6 × 2 = 12 [loại, vì chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn 10]

Khi đó, chữ số hàng đơn vị là 1.

Chữ số hàng trăm là: 1 × 6 = 6

Chữ số hàng chục là: 1 × 3 = 3

Vậy số đó là 631.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề