De cương on thi HK2 tiếng Anh 10

Để ôn tập đúng trọng tâm và đạt được điểm cao trong kỳ thi HK2 Tiếng Anh 10, các em học sinh nên tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập Tiếng Anh 10 HK2 do THI247.com giới thiệu dưới đây. Đề cương được biên soạn rất chi tiết gồm đến 40 trang, với hệ thống câu hỏi và bài tập đa dạng. Các câu hỏi và bài tập được phân chia theo các bài học trong chương trình Tiếng Anh 10 học kỳ 2. Đề cương còn rất hữu ích dành cho quý thầy, cô giáo tham khảo, lên ý tưởng và chọn lọc câu hỏi để biên soạn đề thi HK2 Tiếng Anh 10.

Trích dẫn đề cương Tiếng Anh 10 HK2: Choose will or be going to with the following verbs: collapse, eat, enter; explode, have, increase, paint, phone, re-open, retire, see, show, be sick, walk. 1. Get out of the building! It sounds like the generator is going to explode. 2. Tim is going to retire early before he reaches 65. He mentioned it at the meeting recently. 3. I think I will walk home across the park. That’s a good idea. 4. Next year, no doubt, more people will enter the competition as the prize money increases. 5. “Can we meet at 10.00 outside the station?” “Okay. I will see you there.” 6. Don’t sit on that bench. I am going to paint it. 7. I’m not feeling well. In fact, I think. I am going to be sick! 8. ‘Closed over the New Year period. This office will reopen on 2nd January’ 9. I’m sure you will have a good time staying with Richard.

10. We ……………………. with Tim tonight. He’s asked us to be there at 7.00.

[ads]

  • De cương on thi HK2 tiếng Anh 10
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Tài liệu Đề cương Tiếng Anh lớp 10 Học kì 2 năm học 2021 trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập cũng như các đề thi Tiếng Anh tự luyện nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP  

MÔN TIẾNG ANH 10 HỌC KỲ II

A. GRAMMAR :

1. So sánh bằng

Công thức :

Tính từ :

S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….

* Linking verbs : feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn.

Ex: Julia is as tall as Hoja. (Julia cao bằng Hoja)

This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)

Trạng từ :

S1 + V + as ADV as + S2 …..

Ex: I can swim as fast as the teacher. (Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)

* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :

S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..

Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.

Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. (Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)

2. The passive voice

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :

S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

Xác định S, V, O trong câu chủ động

Xác định thì của câu.

Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.

Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).

—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)

I(S) am feeding(V) a rabbit(O).

—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).

3. Câu điều kiện

1. Điều kiện loại 1. (Nói về sự việc có thể xảy ra trong tương lai)

Công thức :

If + S + V(present), S + will + V-inf ….

*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I have free time, I will go out with you.

(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)

If he says “I love you”, she will feel extremely happy.

( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)

2. Điều kiện loại 2 (Nói về sự việc không có thật ở hiện tại)

Công thức :

If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….

*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death

(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.

(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)

3. Điều kiện loại 3 (Nói về sự việc không có thật trong quá khứ) 

Công thức :

If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….

*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.

(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)

If he had come in time for help, she wouldn’t have died.

( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại

Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.

(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).

4. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.

—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.

*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.

Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.

* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.

# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.

Ex: His mother was dead, which was a blow to him.

(Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).

* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.

# Trong mệnh đề quan hệ :

Who thay thế cho người

Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng

That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..

Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là “mãi cho tới khi …”

Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.

Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home.

5. Gerund and Infinity

1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

Discontinue, Finish, Recommend, Acknowledge, Forgive, Report, Admit, Dislike, give up (stop), Resent, Advise, Dispute, Keep (continue), Resist, Allow, Dread, keep on, Resume, Anticipate, Permit, Mention, Risk, Appreciate, Picture, Mind, object to, Shirk, Avoid, Endure, Miss, Shun, be worth, Enjoy, Necessitate, Suggest, can’t help, Escape, Omit, Support, Celebrate, Postpone, Tolerate, Confess, Explain, Practice, Understand, Consider, Fancy, Prevent, Defend, Fear, Warrant, Delay, feel like, Recall, Detest, Feign, recollect

Ex: I have finished reading the book.

(Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.

(Để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):

Agree, demand, mean, Seek, appear, deserve, Need, Seem, Arrange, Determine, Neglect, Ask, Elect, Offer, Strive, attempt, Endeavor, Pay, Struggle, Beg, Expect, Plan, Swear, can/can’t afford, Fail, Prepare, tend, can/can’t wait, Get, Pretend, Threaten, Care, grow (up), Profess, turn out, Chance, Guarantee, Promise, Venture, Choose, Hesitate, Prove, Volunteer, Claim, Hope, Refuse, Wait, Come, Hurry, Remain, Want, Consent, Incline, Request, Wish, Dare, Learn, Resolve, would like, Decide, Manage

Ex: I wish to go home right now. (Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.

(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :

Begin, can’t bear, can’t stand, Continue, Hate, Like, Love, Prefer, Propose, start

Ex. I started writing / to write the report 2 hours ago.

(Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.

(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

Tải xuống

Xem thêm đề cương Tiếng Anh các lớp chọn lọc, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • De cương on thi HK2 tiếng Anh 10
    Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

De cương on thi HK2 tiếng Anh 10

De cương on thi HK2 tiếng Anh 10

De cương on thi HK2 tiếng Anh 10

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

De cương on thi HK2 tiếng Anh 10

De cương on thi HK2 tiếng Anh 10

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.