Đề thi giáo viên dạy giỏi môn sinh học thcs

TRANG 1 UBND HUYỆN VĨNH BẢO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ĐỀ THI LÝ THUYẾT MÔN ĐỊA HỘI THI GV DẠY GIỎI CẤP THCS NĂM HỌC 2008 – [r]

Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn giáo viên dạy giỏi huyện cấp thcs đề thi lý thuyết môn: sinh học thời gian: 120 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS CHU KỲ 2011 - 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi lý thuyết môn: Sinh học THCS [Đề gồm có 01 trang] Thời gian: 120 phút [Không kể thời gian giao đề] Câu I. 1] Nêu các bước tiến hành bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, sinh học lớp 8. 2] Bài 15. Đông máu và các nguyên tắc truyền máu, sinh học lớp 8, có câu hỏi: “Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?”. Giáo viên cần cung cấp cho học sinh thông tin nào? Đặt các câu hỏi gợi mở ra sao để định hướng cho học sinh trả lời? Câu II. Khái niệm thụ tinh là khái niệm xuyên suốt trong chương trình Sinh học THCS. Hãy chỉ rõ khái niệm này được trình bày cụ thể trong những nội dung nào của các khối lớp cấp THCS? Câu III. 1] Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát với động vật thuộc lớp Thú. 2] Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không được xếp vào động vật thuộc lớp Thú? Câu IV. Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến vô nghĩa? Đột biến dịch khung? Vận dụng những kiến thức này vào dạy học nội dung cụ thể nào trong chương trình Sinh học THCS? Câu V. Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? --- Hết --- Họ và tên thí sinh: .................................................... Số báo danh: ........................ PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS CHU KỲ 2011 - 2013 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC THCS Câu Nội dung Điểm I 1] Nêu các bước tiến hành bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, sinh học lớp 8. 2] Bài 15. Đông máu và các nguyên tắc truyền máu, sinh học lớp 8, có câu hỏi: “Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?”. Giáo viên cần cung cấp cho học sinh thông tin nào? Đặt các câu hỏi gợi mở ra sao để định hướng cho học sinh trả lời? 3,0đ 1 - GV nêu mục tiêu tiết thực hành. Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm đã được phân công từ tiết trước. - Yêu cầu HS nêu các nguyên nhân dẫn tới gãy xương; khi gặp người bị gãy xương thì ta có nên nắn lại hay không? ... - GV hướng dẫn HS phương pháp sơ cứu thông qua hình 12.1 SGK: đặt nẹp vào dưới chỗ gãy, lót bông [vải] dưới nẹp chỗ 2 đầu xương gãy. Buộc định vị 2 chỗ đầu xương và 2 bên chỗ gãy.... - GV hướng dẫn HS băng bó cố định: dùng băng y tế quấn chặt. Với xương cẳng tay băng từ trong ra ngoài, sau đó làm dây đeo vào cổ. Với xương chân thì băng từ cổ chân vào.... - HS tiến hành sơ cứu và băng bó cho một bạn trong nhóm giả định gãy xương cẳng tay. - GV theo dõi nhận xét và hướng dẫn HS viết bản báo cáo thu hoạch sau thực hành. Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày gộp các bước hoặc chia nhỏ ra nhưng đảm bảo đủ nội dung như trên vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 GV cung cấp thông tin: - Trong máu của người, hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và B; huyết tương có 2 loại kháng thể là α [gây kết dính A] và β [gây kết dính B]. - Các nhóm máu chính ở người, kháng nguyên có trong hồng cầu và kháng thể có trong huyết tương của nhóm máu đó. - Khi truyền máu, ta chú ý tới kháng nguyên của người cho và chú ý tới kháng thể của người nhận xem có yếu tố gây kết dính không. GV nêu các câu hỏi gợi mở: - Máu có cả kháng nguyên A và B là nhóm máu nào? [HS: Là nhóm máu AB] - Người nhận là nhóm máu O có kháng thể nào? [HS: Có 2 kháng thể là α và β - Vậy có yếu tố gây kết dính hồng cầu hay không? [HS: Có yếu tố gây kết dính hồng cầu là α gây kết dính A, β gây kết dính B, nên không thể truyền được]. Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày theo kiểu khác nhưng phải đảm bảo nội dung nêu trên mới có điểm cho từng ý. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II Khái niệm thụ tinh là khái niệm xuyên suốt trong chương trình Sinh học THCS. Hãy chỉ rõ khái niệm này được trình bày cụ thể trong những nội dung nào của các khối lớp cấp THCS? 1,0đ - Lớp 6: Được trình bày trong bài 31. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Lớp 7: Được trình bày trong bài 55. Tiến hóa về sinh sản. - Lớp 8: Được trình bày trong bài 62. Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai. - Lớp 9: Được trình bày trong bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh. Lưu ý: Thí sinh chỉ nêu được mục bài vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 III 1] Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát với động vật thuộc lớp Thú. 2] Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không được xếp vào động vật thuộc lớp Thú? 2,0đ 1 Lớp Bò sát Lớp Thú - Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu ít pha. Là động vật biến nhiệt. - Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Là động vật hằng nhiệt. - Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh. - Phổi lớn gồm nhiều phế nang với mao mạch dày đặc bao quanh. - Sự thông khí ở phổi nhờ các cơ liên sườn. - Sự thông khí nhờ các cơ liên sườn và cơ hoành. Lưu ý: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. 0,5 0,5 0,5 2 Vì cá sấu không có những đặc điểm chung của động vật thuộc lớp Thú như: có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, ... Lưu ý: Thí sinh có thể nêu cá sấu có những đặc điểm chung của lớp Bò sát thì vẫn cho điểm tối đa. 0,5 IV Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến vô nghĩa? Đột biến dịch khung? Vận dụng những kiến thức này vào dạy học nội dung cụ thể nào trong chương trình Sinh học THCS? 1,5đ - Đột biến cùng nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng bộ ba đột biến vẫn mã hóa axit amin ban đầu. - Đột biến sai nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tạo ra bộ ba đột biến mã hóa axit amin khác axit amin ban đầu. - Đột biến vô nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tạo bộ ba kết thúc. - Đột biến dịch khung: dạng đột biến gen mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba kết từ điểm xảy ra đột biến đến cuối gen. Vận dụng các kiến thức này vào dạy học bài 21. Đột biến gen, sinh học lớp 9. Cụ thể là khái niệm đột biến gen và các dạng của nó. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 V Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? 2,5đ Quy ước: Gen A: mắt nâu, gen a: mắt đen. Gen B: tóc quăn, gen b: tóc thẳng. Bố mắt nâu, tóc quăn có thể có 4 kiểu gen: AABB; AABb; AaBB; AaBb. Mẹ nắt nâu, tóc thẳng có thể có 2 kiểu gen: AAbb; Aabb. => Có 8 trưởng hợp xảy ra: - TH 1: P: AABB x AAbb. F1: KG: AABb; KH: 100% nâu, quăn. - TH 2: P: AABb x AAbb F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb; KH: 1 nâu, quăn : 1 nâu, thẳng. - TH 3: P: AaBB x AAbb F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn. - TH 4: P: AaBb x AAbb F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 1 AaBb : 1 Aabb KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng. - TH 5: P: AABB x Aabb F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn. - TH 6: P: AABb x Aabb F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb : 1 AAbb : 1 Aabb KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng. - TH 7: P: AaBB x Aabb F1: KG: 1 AABb : 2 AaBb : 1 aaBb KH: 3 nâu, quăn : 1 đen, quăn. - TH 8: P: AaBb x Aabb F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 2 AaBb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. KH: 3 nâu, quăn : 3 nâu, thẳng : 1 đen, quăn : 1 đen, thẳng. Lưu ý: Thí sinh có thể viết sơ đồ lai hoặc không, nếu đúng kết quả như trên vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu cơ bản đảm bảo đúng nội dung từng ý thì vẫn cho điểm tối đa của ý đó.

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS môn Sinh học - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • de_thi_giao_vien_day_gioi_cap_thcs_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2015.doc

Nội dung text: Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS môn Sinh học - Năm học 2015-2016

  1. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2015 – 2016 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 120 phút [không kể thời gian giao đề] Câu 1: [2 điểm] Phân biệt sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng. Câu 2: [2 điểm] 1. Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật điển hình. 2. Phân biệt tế bào động vật giống và tế bào thực vật. 3. Hãy nêu ý nghĩa của những điểm khác nhau nêu trên. Câu 3: [2 điểm] Phân tích các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước. Câu 4: [2 điểm] Phân tích ưu điểm và hạn chế của từng biện pháp chính để phòng chống sâu bọ phá hại cây trồng. Câu 5: [2 điểm] Phân biệt vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ở người. Câu 6: [2 điểm] Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình chuyển hóa nội bào. Câu 7: [2 điểm] Tại sao từ một tế bào lưỡng bội 2n qua một chu kì nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống nhau và giống tế bào mẹ nhưng qua một chu kì giảm phân lại tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n? Câu 8: [2 điểm] 1. Prôtêin có phải là vật chất di truyền không? Giải thích. 2. Vì sao sự sống không thể thiếu prôtêin? Câu 9: [2 điểm] Một đoạn mạch của gen [D] có cấu trúc như sau: 3, ATX – GGA – TTG – AXT – TGG – GTT – XXX 5, 5, TAG – XXT – AAX – TGA – AXX – XAA – GGG 3, 1. Xác định trình tự đơn phân trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên. 2. Đoạn mạch mARN trên đã được tổng hợp theo những nguyên tắc nào? Trình bày nội dung các nguyên tắc đó. 3. Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen mARN ? 4. Do tác dụng phóng xạ gen [D] bị mất cặp nuclêôtít số 7 và trở thành gen [d]. Hãy cho biết: Số liên kết Hyđrô, khối lượng, chiều dài của đoạn gen [d] thay đổi như thế nào so với đoạn gen [D]? Câu 10: [2 điểm] Trong một nghiên cứu người ta thấy: Bét kí sinh trên trâu, trong cơ thể bét lại có nhiều động vật nguyên sinh sinh sống và động vật nguyên sinh lại là vật chủ của nhiều vi khuẩn, đôi khi vi khuẩn lại có thể bị siêu vi khuẩn kí sinh˝. 1. Vật kí sinh có được xem là mắt xích của chuỗi thức ăn không? Vì sao? 2. Hãy viết sơ đồ biểu diễn mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật nói trên. 3. Sơ đồ vừa biểu diễn ở trên có phải là một ví dụ về chuỗi thức ăn hay không? Giải thích. Hết ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI MÔN: SINH HỌC.
  2. NĂM HỌC 2015 – 2016. [Gồm 3 trang] Câu Nội dung Điểm Đặc điểm Sinh vật tự dưỡng Sinh vật dị dưỡng phân biệt Tất cả cây xanh, một số vi Tất cả động vật, một số mấm, đa số vi Sinh vật khuẩn, tảo. khuẩn. 0,5 Có khả năng tự tổng hợp các Không có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể mà Đặc điểm từ các chất vô cơ đơn giản. phải sử dụng chất hữu cơ có sẵn tạo nên các chất đặc trưng của cơ thể. 0,5 1. - Năng lượng ánh sáng mặt trời Năng lượng lấy từ năng lượng được Nguồn năng nhờ có chất diệp lục. tích lũy trong thức ăn. lượng sử Hoặc năng lượng được tạo ra từ dụng tổng các phản ứng hóa học ở vi khuẩn hợp các chất. thực hiện. 0,5 Nhóm quang hợp. Nhóm dị dưỡng toàn phần. Nhóm hóa tổng hợp. Nhóm cộng sinh. Phân loại Nhóm hoại sinh. Nhóm ký sinh 0,5 1. Vẽ và ghi chú đúng sơ đồ cấu tạo thực vật.Yêu cầu có đầy đủ các bộ phận: [1. Vách tế bào; 2. màng sinh chất; 3. Chất tế bào. Gồm có chất diệp lục, không bào và 4. Nhân tế bào ] 0,5 2. Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật: Tế bào thực vật Tế bào động vật Có màng xenlulôzơ tạo thành vách tế bào. Chỉ có màng sinh chất. 0,25 Có diệp lục Không có diệp lục 0,25 2. Không có trung thể Có trung thể 0,25 Không bào lớn. Không bào nhỏ 0,25 3. Ý nghĩa của sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật Thực vật và động vật tiến hóa theo 2 hướng khác nhau: - Tế bào thực vật có diệp lục cấu tạo nên cơ thể thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản [tự dưỡng]; - Tế bào động vật không có diệp lục cấu tạo nên cơ thể động vật không có khả năng tự dưỡng, lấy chất hữu cơ sẵn có [dị dưỡng]. 0,5 Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước. Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi Đầu gắn với mình thành một Giúp ếch rẽ nước dễ dàng khi bơi khối và nhọn về phía trước 0,5 Mắt, mũi ở vị trí cao trên đầu Giúp ếch lấy được oxy khi khí cung cấp cho phổi hô hấp, 3. đồng thời tăng khả năng quan sát môi trường khi bơi trong nước 0,5 Chi sau có màng nối các ngón Giúp ếch đẩy nước khi bơi 0,5 Da có chất nhầy Làm giảm bớt sức cản của nước tác dụng và giúp sự di chuyển các chất khí qua da tạo sự dễ dàng trong hô hấp 0,5 * Những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp diệt sau bọ gây hại cây trồng. Biện pháp Ưu điểm Hạn chế 4. Biện pháp Đơn giản, ít tốn kém, không Hiệu quả không cao, không diệt được nhanh cơ học gây ô nhiễm môi trường nhiều sâu bọ. 0,5
  3. Biện pháp Diệt được nhiều sâu bọ trên Tốn kém, ô nhiễm môi trường, có hại cho sinh hóa học diện rộng, nhanh vật có lợi, làm mất cân bằng sinh thái. 0,5 Tiêu diệt nhiều sinh vật gây Biện pháp sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có Biện pháp hại, tránh ô nhiễm môi khí hậu ổn định. sinh học trường. Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại. 0,5 Biện pháp Không gây ô nhiễm môi Đòi hỏi người sử dụng phải có sự hiểu biết canh tác trường chuyên môn cao. 0,5 Phân biệt vòng tuần hoàn lớn – vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn lớn Vòng tuần hoàn nhỏ - Xuất phát từ tâm thất trái đem máu đỏ - Xuất phát từ tâm thất phải đem máu đỏ thẫm tươi[ giàu oxi] và dinh dưỡng theo động [nghèo oxi, nhiều CO2] theo 2 động mạch mạch chủ đi đến các cơ quan. phổi đi đến phổi. 0,5 - Sự trao đổi chất xẩy ra giữa máu và tế - Sự trao đổi khí xẩy ra giữa máu và phế nang 5. bào 0,5 - sau trao đổi khí máu trở nên nghèo oxi - sau trao đổi khí máu trở nên giàu oxi và trở và trở về tim ở tâm nhĩ phải về tim ở tâm nhĩ trái 0,5 - vai trò cung cấp oxi và dinh dưỡng cho - vai trò đưa khí cacbonic từ máu qua phế tế bào; mang khí cacbonic và chất thải nang để thải ra ngoài môi trường và nhận khí khỏi tế bào đến cơ quan bài tiết. oxi cho máu. 0,5 Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình chuyển hóa nội bào: Đồng hóa Dị hóa -Là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu - Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đơn giản sẵn có trong tế bào thành các được tích lũy trong tế bào thành các chất đơn chất đặc trưng của tế bào từ đồng thời tích giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải lúy năng lượng trong các liên kết hóa học. phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động của tế bào. 0,5 - Quá trình đồng hóa đòi hỏi cung cấp - Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi 6. năng lượng. Vật chất được tổng hợp nên hoạt động sống của tế bào, trong đó có sự có tích lũy năng lượng cung cấp cho quá tổng hợp chất mới trong quá trình đồng hóa trình dị hóa. tiếp theo. 0,5 - Không có dị hóa thì không có năng lượng - Không có đồng hóa thì không có vật cung cấp cho quá trình đồng hóa và các hoạt chất để sử dụng trong quá trình dị hóa. động khác của tế bào 0,5 Như vậy : đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình đối lập nhưng thống nhát với nhau trong quá trình chuyển hóa vật chật và năng lượng trong tế bào. 0,5 Trong 1 chu kỳ nguyên phân: Bộ NST 2n của tế bào mẹ được nhân đôi một lần ở kì trung gian. Diễn ra một lần phân li đồng đều của các NST ở kì sau. Tế bào phân chia 1 lần 2 tế bào con. Vì vậy từ 1 tế bào mẹ chứa 2n NST qua 1 chu kỳ nguyên phân đã tạo ra 2 tế bào con 7. có bộ NST 2n [giống như ở tế bào mẹ] 1,0 Trong giảm phân: Bộ NST 2n của tế bào mẹ được nhân đôi một lần ở kì trung gian lần phân bào thứ nhất. Diễn ra 2 lần phân chia của các NST ở kì sau I và kì sau II. Tế bào phân chia 2 lần 4 tế bào con. Vì vậy từ 1 tế bào mẹ chứa 2n NST qua giảm phân đã tạo ra 4 tế bào con có bộ NST 1,0
  4. n [giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ ban đầu] . 1. Prôtêin không phải là vật chất di truyền. Vì Prôtêin không có đầy đủ các tiêu chuẩn của vật chất di truyền đó là: - Prôtêin không mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài. - Prôtêin không có khả năng tự nhân đôi. - Prôtêin không được sử dụng làm khuôn mẫu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, mà prôtêin là sản phẩm cần thiết cho tế bào - Prôtêin không có khả năng tự biến đổi 1,0 2. Sự sống không thể thiếu Prôtêin vì: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng đối 8. với cơ thể sống: - Là thành phần cấu trúc của tế bào và cơ thể . - Xúc tác và điều hoà quá trình trao đổi chất - Bảo vệ cơ thể - Vận chuyển ,cung cấp năng lượng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào. - Biểu hiện thành tính trạng của cơ thể Không có các chức năng nêu trên, sự sống không tồn tại. Vì vậy sự sống không thể thiếu prôtêin. 1,0 1. Mạch mang thông tin di truyền [mạch mã hóa] là mạch đọc theo chiều từ 5’ – 3’ Vì vậy có 2 trường hợp xác định trình tự đơn phân trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên. Trường hợp 1: Mạch mã hóa là mạch 5’ TAG GGG 3’ trình tự đơn phân trên mARN do gen tổng hợp là : 3’ AUX – GGA – UUG – AXU – AXX – GUU – XXX 5’ 0,25 Trường hợp 2 : Mạch mã hóa là mạch 5’ XXX XTA 3’ trình tự đơn phân trên mARN do gen tổng hợp là : 3’ GGG – AAX – XXA – AGU – XAA – UXX – GAU 5’ 0,25 2. Đoạn mạch trên [sự tổng hợp ARN] được tổng hợp theo 2 nguyên tắc: Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung. - Nguyên tắc khuôn mẫu: một mạch đơn của gen được sử dụng làm khuôn mẫu trong quá trình tổng hợp mARN. - Nguyên tắc bổ sung: trong quá trình tổng hợp mARN có sự bắt cặp giữa các nuclêôtít 9. trên mạch khuôn của gen và các nuclêôtít của môi trường nội bào theo nguyên tắc: A trên mạch khuôn của gen kết hợp với U của môi trường nội bào; T trên mạch khuôn của gen kết hợp với A của môi trường nội bào; G trên mạch khuôn của gen kết hợp với X của môi trường nội bào; X trên mạch khuôn của gen kết hợp với G của môi trường nội bào. 0,5 3. Bản chất mối quan hệ gen mARN: gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN. Trong đó trình tự các nuclêôtít trên mạch khuôn của gen qui định trình tự sắp xếp của các nuclêôtít trên mạch mARN. 0,5 4. Cặp nu số 7 của gen hoặc là cặp A –T, hoặc là cặp G – X. Sự thay đổi của gen d [đoạn gen bị đột biến] so với gen D [ đoạn Trường hợp mất cặp gen ban đầu] nu số 7 Khối lượng Số liên kết Hidro Chiều dài Mất cặp A – T Giảm 600 đvC Giảm 2 liên kết Giảm 3,4 A0 Mất cặp G – X Giảm 600 đvC Giảm 3 liên kết Giảm 3,4 A0 0,5 1. Vật kí sinh là mắt xích của chuỗi thức ăn. Chúng thuộc thành phần sinh vật tiêu thụ. 0,5 2. Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ dinh dưỡng: 10. Trâu Bét Động vật nguyên sinh Vi khuẩn Siêu vi khuẩn 0,5 3. Sơ đồ vừa biểu diễn ở trên không phải là một ví dụ về chuỗi thức ăn. 0,5 - Trâu là sinh vật tiêu thụ [không phải là sinh vật khởi đầu của 1 chuỗi thức ăn] 0,5 Hết

Video liên quan

Chủ Đề