Đề thi hóa 10 giữa học kì 1 năm 2024
Đề thi Hóa học giữa kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 bao gồm 10 đề thi giữa kì 1 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác và bảng ma trận đề thi. Thông qua đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Show TOP 10 Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 bao gồm đề thi sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và Cánh diều được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 10 đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 năm 2023 - 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 10. Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thứcĐề thi giữa kì 1 Hóa học 10TRƯỜNG THPT ………… Tổ: Khoa học Tự nhiên - ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Hóa học 10 - Bộ sách: Kết nối tri thức - Thời gian làm bài: 45 phút Đối tượng áp dụng: Chương trình Cơ bản + Chuyên đề học tập PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây. Câu 1. Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
Câu 2. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
Câu 3. Cho các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy sắp xếp theo thứ tự bán kính nguyên tử của tăng dần từ trái sang phải của các nguyên tố trên là
Câu 4. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 7. Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
Câu 8. Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 9. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng
Câu 10. Trong các mệnh đề sau: (1) Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn. (2) Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm. (3) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn. (4) Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Số mệnh đề phát biểu đúng là:
Câu 11. Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì. Có các phát biểu sau đây: (1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxide cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2. Có các phát biểu sau đây: (a) X và Y đứng cạnh nhau. (b) X là kim loại còn Y là phi kim. (c) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y. (d) Hợp chất của X và Y với hydrogen lần lượt là XH5 và YH4. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 13. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:
Câu 14. Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
Câu 15. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn hóa học. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím. Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu sắp xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là:
Câu 16. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
Câu 17. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
Câu 18. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn: (1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ; (2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ; (3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ; (4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó Số nguyên tắc đúng là:
Câu 19. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Câu 20. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z= 27 trong bảng tuần hoàn là
Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là
Câu 22. Khẳng định nào sau đây không đúng?
Câu 23. Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các số hiệu nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
Câu 24. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
Câu 26. Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
Câu 27. Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là:
Câu 28. Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên kim loại đó, biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó một nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Kí hiệu hóa học của hai kim loại là
II. Tự luận Bài 1. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 25.
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 10
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D A B D D A D A C C B C D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C D C D B C C D D B A B A Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Cánh diềuĐề thi giữa kì 1 Hóa 10
Câu 1: Đối tượng nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của hóa học?
Câu 2: Cho các phương pháp: lý thuyết, thực hành, vẽ hình họa, mỹ thuật. Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để học tập hóa học?
Câu 3: Ngành nào sau đây không liên quan đến hóa học?
Câu 4: Trong hạt nhân nguyên tử có chứa những loại hạt nào?
Câu 5: Hạt nào sau đây mang điện tích âm?
Câu 6: Khối lượng của một proton bằng
Câu 7: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
Câu 8: Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố hóa học không bằng giá trị nào sau đây?
Câu 9: Đồng vị là những nguyên tử có
Câu 10: Theo mô hình Rutherford-Bohr, quỹ đạo chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có dạng hình gì?
Câu 11: AO nào có dạng hình cầu?
Câu 12: Lớp K có mấy phân lớp?
Câu 13: Số electron tối đa trong lớp M là bao nhiêu?
Câu 14: Phân lớp nào sau đây kí hiệu sai?
Câu 15: Sự phóng xạ là quá trình xảy ra do yếu tố nào?
Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của ô nguyên tố không được tính bằng
Câu 17: Cho biết, khối lượng của một proton bằng 1 amu, của một electron bằng 0,00055 amu. Tỉ lệ về khối lượng giữa hạt proton và hạt electron có giá trị bằng khoảng
Câu 18: Kích thước hạt nhân so với kích thước nguyên tử bằng khoảng bao nhiêu lần?
Câu 19: Một nguyên tử có chứa 8 proton trong hạt nhân. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử này là A.8.
Câu 20: Nguyên tử X có chứa 7 proton và 8 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là Câu 22: Cho các nguyên tử với các giá trị trong bảng sau Nguyên tử Giá trị X Y G T Tổng hạt (p, n, e) 82 24 40 26 Số khối 56 16 27 18 Những nguyên từ nào là đồng vị của nhau?
Câu 23: Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì sẽ
Câu 24: Theo em, xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây là khoảng bao nhiêu phần trăm?
Câu 25: Kí hiệu cấu hình electron nào sau đây viết sai?
Câu 26: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Oxygen (Z = 8)?
Câu 27: Cấu hình orbital nào sau đây viết đúng? Câu 28: Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s2. (2) 1s22s22p3. (3) 1s22s22p6. (4) 1s22s22p63s23p1. (5) 1s22s22p63s2. (6) 1s22s22p63s23p64s1. Có bao nhiêu cấu hình electron trong các cấu hình cho trên là của nguyên tử kim loại?
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 29: (1 điểm) Cho nguyên tử Nitrogen (Z = 7).
Câu 30: (1 điểm) Cho nguyên tử Aluminum (Z = 13).
Câu 31: (0,5 điểm) Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản electron, proton, neutron bằng 18. Biết trong tự nhiên, các đồng vị bền luôn có tỉ lệ . Xác định số hạt electron, proton, neutron của nguyên tử X. Câu 32: (0,5 điểm) Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính số mol của mỗi loại đồng vị có trong 3,545 gam Chlorine. Ma trận đề thi giữa học kì 1 Hóa 10TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm (%) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Thời gian (phút) Số câu Thời gian (phút) Số câu Thời gian (phút) Số câu Thời gian (phút) Số câu Thời gian (phút) TN TL 1 Nhập môn hóa học 3 2,25 0 0 0 0 0 0 3 0 2,25 7,5 2 Cấu tạo nguyên tử Thành phần nguyên tử 3 2,25 2 2,0 0 0 1 6 5 1 10,25 17,5 Nguyên tố hóa học 3 2,25 3 3,0 0 0 1 6 6 1 11,25 20 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử 2 1,5 2 2,0 0 0 0 0 4 0 3,5 10 Lớp, phân lớp và cấu hình electron 3 2,25 3 3,0 1 4,5 0 0 6 1 9,75 25 3 Chuyên đề 10.1 Phản ứng hạt nhân 1 0,75 1 1,0 0 0 0 0 2 0 1,75 5 4 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1 0,75 1 1,0 1 4,5 0 0 2 1 6,25 15 Tổng 16 12,0 12 12,0 2 9,0 2 12,0 28 4 45 100 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% BẢNG ĐẶC TẢ STT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức Tổng (1) (2) (3) (4) Nhập môn hóa học (1) Nhận biết - Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. [1] - Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. [2] - Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, …[3] 3 1 Cấu tạo nguyên tử Thành phần của nguyên tử (1) Nhận biết - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. [4,5] - Kích thước, khối lượng của nguyên tử. [6] - Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron. (2) Thông hiểu - Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và nơtron. [17] - Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. [18] (3) Vận dụng - Xác định số proton, electron, neutron trong nguyên tử. - Xác định khối lượng nguyên tử. (4) Vận dụng cao - Làm bài tập liên quan đến thành phần cấu tạo nguyên tử. [31] - So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử. 3 2 1 Nguyên tố hóa học (1) Nhận biết - Nguyên tố hóa học. [7] - Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. [8] - Khái niệm đồng vị. [9] (2) Thông hiểu - Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. [19] - Kí hiệu nguyên tử Trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron. [20] - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). [21] (3) Vận dụng - Xác định số electron, số proton, số neutron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. (4) Vận dụng cao - Tính phần trăm các đồng vị. - Tính số nguyên tử, phần trăm của một đồng vị trong một lượng chất xác định. [32] - Tính nguyên tử khối trung bình trong bài toán phức tạp. - Sử dụng Phổ Khối để xác định nguyên tử khối, phân tử khối và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố 3 3 1 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử (1) Nhận biết - Mô hình Rutherford-Bohr: electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành Hóah quay xung quanh mặt trời. [10] - Mô hình hiện đại: electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định. - Khái niệm AO nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%). - Hình dạng các AO s, p, d, f. [11] - Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron. (2) Thông hiểu - So sánh được mô hình Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại. - So sánh năng lượng của các lớp electron: K, L, M, N, O, …[22] - Xác suất tìm thấy hạt electron trong orbital. [23] 2 2 Lớp, phân lớp và cấu hình electron (1) Nhận biết - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. [12] - Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. [13] - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. [14] - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). - Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. - Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Thông hiểu - Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. - Hiểu được cách phân bố electron vào các lớp thứ 1, 2, 3. - Hiểu được cách phân bố electron vào các phân lớp. - Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử. - Quy ước viết cầu hình electron theo orbital. - Xác định số electron lớp ngoài cùng. - Xác định loại nguyên tố s, p, d dựa vào cấu hình electron nguyên tử. (3) Vận dụng - Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp, trong nguyên tử và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể. - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học. [29] - Viết được cấu hình electron theo orbital của một số nguyên tố hóa học. [29] - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. [29] 3 3 1 2 Chuyên đề 10.1 Phản ứng hạt nhân (1) Nhận biết Nêu được khái niệm về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [15] (2) Thông hiểu Lấy được ví dụ về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [27] (3) Vận dụng Viết được sơ đồ phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và viết được phản ứng hạt nhân. (4) Vận dụng cao Áp dụng được định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối để tính toán cho phản ứng hạt nhân. 1 1 3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1) Nhận biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. [16] - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). (2) Thông hiểu - Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. - Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Số thứ tự ô nguyên tố bằng số e = số p. [28] (3) Vận dụng - Xác định được loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và dựa vào tính chất. - Xác định vị trí của nguyên tố khi biết cấu hình electron nguyên tử và ngược lại viết cấu hình electron, dự đoán tính chất dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn. [30] - Giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa. |