Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2021 - 2022 sách Cánh diều gồm 8 đề thi của 4 môn: Toán, Công nghệ, Tin học, Khoa học tự nhiên lớp 6. Mỗi đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Qua 8 đề thi cuối kì 1 lớp 6 sách Cánh diều, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh diều năm 2021 - 2022

Nhận biếtThông hiểuVận dụngvận dụng caoCộng
TNTLTNTLTNTLTNTL

Chương 1. Số tự nhiên.

Số câu

1

1

2

4

Số điểm

0,5

1,5

2

4

Số câu/ Hình thức

1

5

8a, 8b

Thành tố năng lực.

GT

TD

GQVĐ

Chương 2. Số nguyên.

Số câu

1

2

2

5

Số điểm

0,5

1,5

1

3

Số câu/ Hình thức

2

6a, 7a

6b,7b

Thành tố năng lực.

MHH

MHH

MHH

Chương 3. Hình học trực quan.

Số câu

2

1

2

5

Số điểm

1

1

1

3

Số câu/ Hình thức

3,4

9

10a, 10b

Thành tố năng lực.

TD

CC

MHH, CC, GQVĐ

Tổng điểm

2

3

4

1

10

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN….
TRƯỜNG TH&THCS……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2021 - 2022
MÔN TOÁN 6
Thời gian làm bài : 90 phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng.

Câu 1. 38 đọc là:

A. Tám mũ ba B. Ba mũ tám C. Tám nhân ba

D. Ba nhân tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. - 1776 B. 776 C. - 776

D. 1776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

Câu 4: Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 5: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?

Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.

a) Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.

b) Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.

Câu 7: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17 / 1 / 2021 đến 23 / 1 / 2021

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22/1/2021

b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là bao nhiêu độ C?

Câu 8:

a) Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.

b) Thực hiện phép tính:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

Câu 9: Dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD biết cạnh AB = 3cm, đường chéo AC = 5cm.

Câu 10:

Bạn Hoa sử dụng các ống hút dài 198 mm, để tạo lên hình bên. Mỗi ống hút được cắt thành ba đoạn bằng nhau để tạo lên ba cạnh của mỗi lục giác đều như hình bên.

a) Tính số ống hút bạn Hoa cần dùng để hoàn thành hình bên.

b) Tính tổng chiều dài của tất cả các ống hút mà bạn Hoa đã dùng.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 6 năm 2021 - 2022

Câu 1:

- Để trả lời được câu một học sinh phải đọc được biểu thức lũy thừa của một số tự nhiên.

- Câu 1 đánh giá năng lực giao tiếp toán học theo mức độ 1.

- Đáp án: B.

- Điểm số: 0,5.

Câu 2:

- Để trả lời được câu 2, học sinh phải biết sử dụng số nguyên âm để chỉ thời gian trước Công nguyên.

- Câu 2 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 1.

- Đáp án: C.

- Điểm số: 0,5.

Câu 3:

- Để trả lời được câu 3 học sinh phải nhận biết được tam giác đều.

- Câu 3 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.

- Đáp án D.

- Điểm số: 0,5.

Câu 4:

- Để trả lời được câu 4 học sinh phải nhận biết được hình phẳng có trục đối xứng.

- Câu 4 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.

- Đáp án: A.

- Điểm số 0,5.

Câu 5:

- Để trả lời được câu 5 học sinh phải biết dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.

- Câu 5 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 2.

- Giải: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975, những số chia hết cho 5 là: 1930, 1945, 1975, vì chúng có chữ số tận cùng là 0 ; 5

- Điểm số: 1,5

Câu 6:

a)

- Để làm được câu 6a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 6a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.

- Giải: Phép toán liên quan đến độ cao mới của tàu ngầm dưới mực nước biển là: -47 + 18.

- Điểm số: 0,5

b)

- Để làm được câu 6b học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 6b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.

- Giải: Độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển là: -47 + 18 = -29 (m).

- Điểm số: 0,5

Câu 7:

a)

- Để trả lời được câu 7a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với so sánh hai số nguyên.

- Câu 7a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.

- Giải:

+ Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -10C.

+ Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -90C.

- Điểm số: 1.

b)

- Để trả lời được câu 7b, học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 7b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.

- Giải:

Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là: -1 - (-9) = 80C.

- Điểm số: 0,5

Câu 8:

a)

- Để làm được câu 8a, học sinh phải xác định được bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.

- Câu 8a, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.

- Giải:

Phân tích 18 và 27 ra thừa số nguyên tố:

18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32

27 = 3 . 3 . 3 = 33

BCNN(18, 27) = 2 . 32 = 2 . 27 = 54

- Điểm số: 1.

b)

- Để làm được câu 8b, học sinh phải thực hiện được phép cộng phân số bằng cách sử dụng bội chung nhỏ nhất.

- Câu 8b đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.

- Giải:

BCNN(18, 27) = 54

54 : 18 = 3

54 : 27 = 2

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

- Điểm số: 1.

Câu 9:

- Để làm được câu 9, học sinh phải biết các bước vẽ hình thoi khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo.

- Câu 9 đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán theo mức 3.

- Giải: (Học sinh không cần trình bày các bước vẽ trong bài làm của mình). Kết quả vẽ được như hình bên.

- Điểm số: 1.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

Câu 10:

- Để làm được câu 10 học sinh phải coi mỗi đoạn ống hút biểu diễn một cạnh của lục giác đều, mô tả được một số yếu tố cơ bản của lục giác đều, biết cách tạo lập lục giác đều.

- Câu 10 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học mức 4.

- Giải:

a) Muỗi hút được cắt thành 3 đoạn bằng nhau để tạo nên ba cạnh của mỗi lục giác đều.

Vậy mỗi lục giác đều cần 2 ống hút.

Trên hình có tất cả 9 lục giác đều, do đó số hút mà bạn Hoa đã sử dụng là:

9 . 2 = 18 (ống hút).

b) Tổng chiều dài của tất cả các ống hút mà bạn Hoa đã dùng là:

18 . 198 = 3564 (mm)

- Điểm số: 1.

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 - 2022

Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết (Trắc nghiệm)

Thông hiểu
(Trắc nghiệm)

Vận dụng
(Tự luận)

Vận dụng cao
(Tự luận)

Tổng

Nhà ở đối với con người.

- Nắm được các phần chính của nhà ở.

Liên hệ thực tế về các khu vực chính trong của học sinh

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

1,0 điểm

10%

2 câu

1,5 điểm

15%

Xây dựng nhà ở.

- Nắm được các yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở.

- Hiểu được an toàn lao động trong xây dựng nhà ở.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

0,5 điểm

5%

2 câu

1,0 điểm

10%

Ngôi nhà thông minh.

- Nhận biết được các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.

- Nắm được các đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

- Mô tả được ngôi nhà thông minh mơ ước của em.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

2 câu

1,0 điểm

10%

1 câu

1,0 điểm

10%

3 câu

2,0 điểm

20%

Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

– Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức khoẻ con người.

Tính được nhu cầu nước cần uống của bản thân trong 1 ngày

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

1,0 điểm

10%

2 câu

1,5 điểm

15%

Bảo quản thực phẩm

Hiểu được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.

Trình bày được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

3,0 điểm

30%

2 câu

3,5 điểm

35%

Chế biến thực phẩm

Hiểu một số phương pháp chế biến thực phẩm

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

0,5 điểm

5%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tổng tỉ lệ %

8 câu

4,0 điểm

40%

2 câu

3,0 điểm

30%

1 câu

2,0 điểm

20%

1 câu

1,0 điểm

10%

12 câu

10 điểm

100%

TRƯỜNG THCS&THPT…….

KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Bài thi môn: Công nghệ 6

Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Loại thực phẩm nào sau đây có nhiều tinh bột?

A. Thịt B. KhoaiC. Rau

D. Cá

Câu 2: Các phần chính của nhà là:

A. Móng, sàn, khung, tường, mái, cửa. B. Mái, tường, cửa chính, cửa sổ.C. Nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, tivi.

D. Phòng khách, phòng ngủ, bếp.

Câu 3: Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin, chất khoáng?

A. Thịt B. Khoai C. Rau

D. Nước cam

Câu 4: Để đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở:

A. Cần đảm bảo an toàn cho cả người lao động, người và môi trường xung quanh.B. Cần làm giàn giáo chắc chắn là được.C. Chỉ cần đảm bảo an toàn cho người lao động bằng các trang thiết bị bảo hộ lao động.

D. Chỉ cần đảm bảo an toàn khu vực thi công bằng các biển báo.

Câu 5: Phương pháp bảo quản đông lạnh thường áp dụng cho loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Bảo quản Lạc B. Bảo quản Thịt C. Bảo quản Cà chua

D. Bảo quản Táo

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôi nhà thông minh:

A. Tính an toàn cao. B. Tính tiện nghi.C. Tiết kiệm năng lượng.

D. Tính vùng miền.

Câu 7: Sữa chua được chế biến theo phương pháp nào?

A. Phơi sấy B. Đóng hộp C. Lên men

D. Luộc, hấp

Câu 8: Dấu hiệu thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh là:

A. Tự điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng theo yêu cầu của người sử dụng.B. Kiểm soát an ninh và cảnh báo rủi ro.C. Thiết bị hoạt động tự động hoặc điều khiển từ xa.

D. Thiết bị trong gia đình tiết kiệm điện.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 9. (3,0 điểm) Nêu tên các phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến, mỗi phương pháp lấy ví dụ về 1 loại thực phẩm thường được bảo quản theo phương pháp đó?

Câu 10. (1,0 điểm) Hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?

Câu 11. (1,0 điểm) Nhà em đang ở có những khu vực chính nào?

Câu 12. (1,0 điểm) Nhu cầu nước khuyến nghị cho trẻ tứ 10 - 18 tuổi là 40 ml/kg cân nặng/ngày.

a. Em nặng bao nhiêu kg?

b. Hãy tính xem 1 ngày em cần phải uống ít nhất là bao nhiêu nước?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 - 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

D

A

B

D

C

C

(Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

CâuĐáp ánBiểu điểm

Câu 10

(3 đ)

1. Bảo quản ở nhiệt độ phòng:

- Bảo quản thoáng: Bảo quản khoai lang, khoai tây…

- Bảo quản kín: Bảo quản thóc, gạo…

2. Bảo quản ở nhiệt độ thấp:

- Bảo quản lạnh: Bảo quản rau, quả…

- Bảo quản đông lạnh: Bảo quản thịt, cá…

3. Bảo quản bằng đường hoặc muối:

- Bảo quản bằng đường: Bảo quản quả mận, quả dâu…

- Bảo quản bằng muối: Bảo quản rau, cá…

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

(1,0 đ)

Mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em

Gợi ý:

- Ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa.

- Phải thể hiện rõ được các đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, an toàn cao và tiết kiệm năng lượng.

(Tùy theo cách mô tả của HS mà GV linh động cho điểm phù hợp)

0,5

0,5

Câu 12

(1,0 đ)

Các khu vực chính trong nhà: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh,...

(0,25 điểm cho mỗi khu vực)

1,0

Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTL

Chủ đề 1 +2.

Biết được lĩnh vực nào thuộc về lĩnh vực KHTN

Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống

Xác định được cách đo chính xác nhất chiều dài một vật.

Lấy được ví dụ và cho biết hoạt động KHTN đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người

-Phân biệt được những dấu hiệu của sự sống

Số câu

1(C1)

1/2

1(C2)

½( C13) + (C16)

Số điểm:

0.25

0.5

0.25

1.5

Chủ đề 3.

- Chỉ ra các thể của chất

Phân biệt được tính chất hóa học của chất

Số câu

1 (1a)

1

Số điểm:

0,25

0,25

Chủ đề 4.

- Biết tính chất của oxygen

Cách dập tắt sự cháy từ bếp gas

Số câu hỏi:

1

1 ( 2c)

Số điểm:

0,25

0,5

Chủ đề 5.

Chỉ ra nguyên liệu thông dụng

Biết cách sử dụng gas an toàn

Nêu hành động xử lý khi gas bị rò rỉ.

Số câu hỏi:

1

1 (2a,b)

1 (2d)

Số điểm:

0,25

0,5

0,5

Chủ đề 6.

Nhận ra chất tinh khiết và hỗn hợp

-Xác định tính chất trong hỗn hợp

-Biết ứng dụng của tách chất ra khỏi hỗn hợp

Số câu hỏi:

1 (1b)

1(1c,d)

1

Số điểm:

0,25

0,5

0,25

Chủ đề 7. Tế bào

-Nêu được đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực

-Từ chức năng nêu được tổ chức cấu tạo tương ứng

Giải thích được tế bào là đơn vị của sự sống

Xác định số lượng tế bào con sau một số lần phân chia

Giải thích cơ thể hoạt động luôn có sự phối hợp các cơ quan

Số câu hỏi:

2(C8,9)

½(C17-b)

(C7)

1

(C18)

Số điểm:

0,5

1,0

0,25

0.5

Chủ đề 8. (bài 14- 15)

Giải thích được tác hại của sinh vật

Phân loại sinh vật vào các giới sinh vật

Số câu hỏi:

1( C12)

½(C17a)

Số điểm:

0,25

1.0

Chủ đề 9

(bài 26)

- Nhận biết lực và tác dụng của lực

Số câu hỏi:

2

(C10,12)

Số điểm:

0,5

Tổng câu hỏi

5

1

5

3

2

0.5

1.5

Tổng điểm

1,25

1.5

1.25

4.0

0.5

0.5

1.0

PHÒNG GD & ĐT…..
TRƯỜNG THCS……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: KHTN Lớp: 6
Thời gian làm bài: 90 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?

A. Sinh Hóa C. Lịch sử B. Thiên văn

D. Địa chất

Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?

A. Không tan trong nước. B. Cần thiết cho sự sống.C. Không mùi và không vị.

D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.

Câu 4. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu

2. Tuyết tan

3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời

4. Cơm để lâu bị mốc

Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là

A.1 B. 2 C. 3

D.4

Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

A. vật liệu.B. nguyên liệu.C. nhiên liệu.

D. phế liệu.

Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?

A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.

Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con. B. 6 tế bào con.C. 2 tế bào con.

D. 8 tế bào con

Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào. B. có chất tế bào.C. có nhân và các bào quan có màng.

D. có màng sinh chất.

Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

A. mô B. tế bào C. cơ quan.

D. hệ cơ quan.

Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóngB. Chỉ làm biến dạng quả bóngC. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 11. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> GiớiC. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.

D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

Phần II: Tự luận

Câu 13. (1,0đ)

a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.

b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.

Câu 14. ( 1đ): Cho hình ảnh sau đây:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

a) Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?

b) Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?

c) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?

d) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?

Câu 15. (1,5đ) Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.

a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?

b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?

c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?

d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?

Câu 16. (1,0đ)

Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.

a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?

b) Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?

Câu 17. ( 2,0đ)

a) Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh diều

b) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

Câu 18. (0,5đ) Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Phần II: Tự luận

Câu Nội dungĐiểm

Câu 13 (1,0đ)

a, Kể đúng 4 vai trò.

b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học.

Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống.

0,5đ

0,25đ

0,25đ

Câu 14

(1,0đ)

a) Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng

b)Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất.

c) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng.

d) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 15

(1,5đ)

a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ.

b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.

c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas.

d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau:

- Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài.

- Khoá van an toàn ở bình gas.

- Tuyệt đối không bật công tắc điện, không đánh lửa.

- Báo cho người lớn để kiểm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại

0,25

0,25

0,5

0,5

Câu 16. (1,0đ)

a)Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển.

b) Mô tả dấu hiệu:

- Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ.

- Hô hấp: con bò đang hít, thở.

- Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn.

- Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng.

0,5đ

0,5đ

Câu 17

( 2,0đ)

a) Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.

Giới khởi sinh

Giới nguyên sinh

Giới nấm

Giới thực vật

Giới động vật

Vi khuẩn

trùng roi xanh

nấm rơm.

cây phượng vĩ

con gà, con ong, con ếch

b) - Cấu tạo của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

-Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

- Vẽ hình và chú thích đúng

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 18

( 0,5đ)

Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh….

0,5đ

PHÒNG GD & ĐT…….
TRƯỜNG THCS…..

(Đề kiểm tra có 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN : TIN HỌC KHỐI LỚP 6
Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng

Câu 1: Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:

A. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý; B. Nhập → Xử lý → Xuất;C. Xuất → Nhập → Xử lý;

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 2: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

A. Hình ảnh B. Văn bảnC. Âm thanh

D. Dãy bit

Câu 3: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

A. 8000 B. 8129C. 8192

D. 8291

Câu 4: Mạng máy tính là:

A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạngB. Mạng InternetC. Tập hợp các máy tính

D. Mạng LAN

Câu 5: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:

A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thôngB. Máy tính và internetC. Máy tính, dây cáp mạng và máy in

D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại

Câu 6: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:

1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa

2. Truy cập vào máy tìm kiếm

3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết

A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 1-3-2

D. 2-3-1

Câu 7: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?

A. Văn bản, hình ảnh;B. Siêu liên kết;C. Âm thanh, phim Video;

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:

A. < lop9b > @ < yahoo.com > B. @ < gmail.com.vn>C. < Tên đăng nhập>@

D. @

B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin? Cho ví dụ minh họa?

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?

b. Trình duyệt Web là gì? Em hãy nêu một số trình duyệt em biết? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: (0,5 điểm) Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học 6 sách Cánh diều

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.

Câu12345678
Đáp ánBDCAABDC

Giải thích câu 3:

40(GB)=40.1024=40960(MB)

Vậy thì đĩa cứng 40GB có thể chứa được 40960:5=8192 (cuốn sách) có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)

CâuNội dung đáp ánBiểu điểm

Câu 1: 2,5 điểm

- Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.

- Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh.

- Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin

1,5 điểm

* Ví dụ: Cho tấm bảng sau

1

+ Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu

+ Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin

+ Tấm bảng: Vật mang thông tin

1,0 điểm

Câu 2:

3,0 điểm

a.

- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.

- Lợi ích Internet:

+Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả.

+ Học tập và làm việc trực tuyến

+ Cung cấp nguồn tài liệu phong phú

+ Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống

+ Là phương tiện vui chơi, giải trí.

- Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet như Viettel, Mobiphone, …

- Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin

b.

- Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet

- Một số trình duyệt Web: Cốc cốc, Chrome, Firefox,…

- Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau:

+ B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt

+ B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ

Ví dụ: www.thanhnien.com.vn

+ B3. Nhấn Enter

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

Câu 3:

0,5 điểm

Địa chỉ thư điện tử có dạng: @

Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu.

0,25 điểm

0,25 điểm