Điện hóa trị của một nguyên to trong các hợp chất ion được tính bằng

Các phát biểu đúng là a, b, c, d. Phát biểu e: trong tất cả các đơn chất số oxi hóa của nguyên tố luôn bằng không.

Phát biểu f: số oxi hóa của oxi trong hầu hết các hợp chất là – 2 trừ OF , H O ..

Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học.[1]

Khái niệm hóa trị vốn đã có trong hóa học từ giữa thế kỷ 19. Trước đây hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng của một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử hydro hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác.

Những năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay dùng một khái niệm khác gọi là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị song nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện lợi về mặt thực hành (chẳng hạn khi cân bằng phản ứng hóa học).

Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một vài ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),... Hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố d bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng và một vài electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị.[2]

Nhóm → IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB VIIIB VIIIB IB IIB IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
↓ Chu kỳ
1 1
H

2
He
2 3
Li
4
Be

5
B
6
C
7
N
8
O
9
F
10
Ne
3 11
Na
12
Mg

13
Al
14
Si
15
P
16
S
17
Cl
18
Ar
4 19
K
20
Ca
21
Sc
22
Ti
23
V
24
Cr
25
Mn
26
Fe
27
Co
28
Ni
29
Cu
30
Zn
31
Ga
32
Ge
33
As
34
Se
35
Br
36
Kr
5 37
Rb
38
Sr
39
Y
40
Zr
41
Nb
42
Mo
43
Tc
44
Ru
45
Rh
46
Pd
47
Ag
48
Cd
49
In
50
Sn
51
Sb
52
Te
53
I
54
Xe
6 55
Cs
56
Ba
*
72
Hf
73
Ta
74
W
75
Re
76
Os
77
Ir
78
Pt
79
Au
80
Hg
81
Tl
82
Pb
83
Bi
84
Po
85
At
86
Rn
7 87
Fr
88
Ra
**
104
Rf
105
Db
106
Sg
107
Bh
108
Hs
109
Mt
110
Ds
111
Rg
112
Cn
113
Nh
114
Fl
115
Mc
116
Lv
117
Ts
118
Og

* Họ Lantan 57
La
58
Ce
59
Pr
60
Nd
61
Pm
62
Sm
63
Eu
64
Gd
65
Tb
66
Dy
67
Ho
68
Er
69
Tm
70
Yb
71
Lu
** Họ Actini 89
Ac
90
Th
91
Pa
92
U
93
Np
94
Pu
95
Am
96
Cm
97
Bk
98
Cf
99
Es
100
Fm
101
Md
102
No
103
Lr
Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn
Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ

Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

  • Màu số nguyên tử đỏ là chất khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
  • Màu số nguyên tử lục là chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
  • Màu số nguyên tử đen là chất rắn ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên

  • Viền liền: có đồng vị già hơn Trái Đất (chất nguyên thủy)

  • Viền gạch gạch: thường sinh ra từ phản ứng phân rã các nguyên tố khác, không có đồng vị già hơn Trái Đất (hiện tượng hóa học)

  • Viền chấm chấm: tạo ra trong phòng thí nghiệm (nguyên tố nhân tạo)

  • Không có viền: chưa tìm thấy

Đây là bảng liệt kê một số hóa trị của các nguyên tố thường gặp:

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hydro H 1 I
2 Heli He 4  
3 Lithi Li 7 I
4 Beryli Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV, V
8 Oxi O 16 II
9 fluor F 19 I
10 Neon Ne 20  
11 Natri Na 23 I
12 Magnesi Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Phosphor P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9  
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
21 Scandi Sc 44,955912(6) III
22 Titan Ti 47,867(1) IV
23 Vanadi V 50,9415(1) V
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
27 Coban Co 58,933195(5) IV
28 Niken Ni 58,6934(4)(2) IV
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
31 Gali Ga 69,723(1) III
32
33
34
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
79 Vàng Au 197 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Còn đây là các hóa trị của một số nhóm nguyên tố quan trọng:

Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axit
Hydroxide(*) (OH); Nitrat (NO3); Chloride (Cl) I NO3 HNO3 Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 H2SO4 Mạnh
Phosphat (PO4) III Cl HCl Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 H3PO4 Trung bình
CO3 H2CO3 Rất yếu (không tồn tại)

Bằng Gay

  1. ^ Lê, Xuân Trọng (chủ biên) (2007). Hóa học 10 - Nâng cao (ấn bản 1). Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. tr. 88.
  2. ^ Lê, Xuân Trọng (chủ biên) (2002). Bài tập nâng cao Hóa học 10 (ấn bản 1). Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 62-63.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hóa_trị&oldid=66411899”