Dung dịch naoh không dẫn điện được.

Dung dịch glucozo trong nước không dẫn điện, dung dịch NaOH dẫn điện tốt. Điều này được giải thích là do:

Dung dịch glucozo trong nước không dẫn điện, dung dịch NaOH dẫn điện tốt. Điều này được giải thích là do:

A. glucozo là chất hữu cơ, natri hiđroxit là chất vô cơ.

B. glucozo là hợp chất cộng hóa trị, natri hiđroxit là hợp chất ion.

C. glucozo là chất không điện li, natri hiđroxit là chất điện li.

D. glucozo là chất lỏng, natri hiđroxit là chất rắn.

I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI

1. Thí nghiệm

 

Dung dịch naoh không dẫn điện được.

Bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch

Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozơ không dẫn điện.

Nếu làm các thí nghiệm tương tự, người ta thấy: NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các dung dịch ancol etylic $\left( {{C_2}{H_5}OH} \right)$, glixerol $\left( {{C_2}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right)$ không dẫn điện.

Ngược lại, các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và mui trong nước

Ngay từ năm 1887, A-rê-ni-ut (S.Arrhenius) đã giả thiết và sau này thực nghiệm đã xác nhận rằng: 

Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li . 

Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li.

Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.

Ví dụ:

-   Muối phân li thành cation kim loại và anion gốc axit:

$NaCl \to N{a^ + } + C{l^ - }$

-  Axit phân li thành cation ${H^ + }$ và anion gốc axit:

$HCl \to {H^ + } + C{l^ - }$

-   Bazơ phân li thành cation kim loại và anion hiđroxit:

$NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }$

3. Định nghĩa sự điện li

- Sự điện li là quá trình phân li thành các ion (cation, anion) khi chất tan vào nước hoặc nóng chảy.

- Chất điện li là những chất khi tan vào nước tạo thành dung dịch dẫn điện nhờ phân li thành ion.

IIPHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Độ điện li

- Để biểu thị mức độ phân li ra ion của các chất điện li, ta dùng khái niệm độ điện li.

+ Độ điện li $\alpha $ (anpha) của một chất điện li là tỉ số giữa phân tử phân li thành ion (n) và tổng số phần tử hòa tan (${n_0}$).

$\alpha  = \frac{n}{{{n_0}}}$

+ Tỉ lệ phân tử cũng là tỉ lệ với số mol, nên $\alpha $ bằng tỉ số phần nồng độ mol chất tan phân li thành ${C_p}$ và tổng nồng độ mol của chất tan trong dung dịch ${C_t}$:

$\alpha  = \frac{{{C_p}}}{{{C_t}}}$

- Độ điện li $\alpha $ phụ thuộc vào:

+ Bản chất của chất tan.

+ Bản chất của dung môi.

+ Nhiệt độ

+ Nồng độ chất điện li.

2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu

a) Chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, $\alpha  = 1$.

Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, $HN{O_3},HCl{O_4},{H_2}S{O_4}$, ...; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, $Ba{\left( {OH} \right)_2}$,... và hầu hết các muối.

Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

Ví dụ

$N{a_2}S{O_4} \to 2N{a^ + } + S{O_4}^{2 - }$

b) Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Những chất điện li yếu là các axit yếu như $C{H_3}COOH,HClO,{H_2}S,HF,{H_2}S{O_3}$, ... ; các bazơ yếu như $Bi{\left( {OH} \right)_3},Mg{\left( {OH} \right)_2}$, ...

Trong phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau.

Ví dụ:

$C{H_3}COOH \rightleftarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$

Cân bằng điện li là cân bằng động. Giống như mọi cân bằng hoá học khác, cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu hỏi: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KOH nóng chảy

B. CaCl2nóng chảy

C. NaCl rắn, khan

D. HCl hòa tan trong nước

Trả lời

Đáp án đúng: C. NaCl rắn, khan

Giải thích

- Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.

- Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về những chất không dẫn điện qua bài viết dưới đây!

1. Những chất hóa học nào không dẫn điện

Điện lihayion hóalà quá trình mộtnguyên tửhayphân tửtích một điện tích âm hay dương bằng cách nhận thêm hay mất đielectronđể tạo thành cácion, thường đi kèm các thay đổi hóa học khác. Ion dương được tạo thành khi chúng hấp thụ đủnăng lượng(năng lượng này phải lớn hơn hoặc bằng thế năng tương tác của electron trong nguyên tử) để giải phóng electron, những electron được giải phóng này được gọi là những electron tự do.

Năng lượng cần thiết để xảy ra quá trình này gọi lànăng lượng ion hóa. Ion âm được tạo thành khi một electron tự do nào đó đập vào một nguyên tử mang điện trung hòa ngay lập tức bị giữ lại và thiết lậphàng rào thế năngvới nguyên tử này, vì nó không còn đủ năng lượng để thoát khỏi nguyên tử này nữa nên hình thành ion âm.

–Chất dẫnđiện:axit, bazơ, muối ở dạng dung dịch hoặc nóng chảy là những chất có khả năng dẫn điện.

–Chất không dẫn điện:

+ chất rắn khan (NaCl, NaOH,.. rắn)

+ dung dịch rượu,đường, nước cất,…

* Nguyên nhân: Axit, bazơ, muốikhi tan trong nước phân li ra các ion nên dung dịch của chúng dẫn điện.

2. Phương trình điện li

AXIT → CATION H++ ANION GỐC AXIT

BAZƠ → CATION KIM LOẠI + ANION OH-

MUỐI → CATION KIM LOẠI (hoặc NH4+) + ANION GỐC AXIT.

Lưu ý: Phương trình điện li phải đảm bảo cân bằng điện tích giữa 2 vế

3. Phân loại chất điện li

a. Chất điện li mạnh

– Chất điện li mạnh là ᴄhất khi tan trong nướᴄ, ᴄáᴄ phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

– Chất điện li mạnh là ᴄáᴄ aхit mạnh như:HCl, HNO3, HClO4, H2SO4… haу ᴄáᴄ baᴢo mạnh như: NaOH, KOH, Ca(OH)2… ᴠà hầu hết ᴄáᴄ muối.

Na2SO4→ 2Na+ + SO42–

b. Chất điện li уếu

Là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion (0 < 1, phương trình biểu diễn⇌ ).

Axit yếu: CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, H2CO3

Bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3, NH3, ...

Cân bằng điện li:

VD: HF⇌ H++ F-

4. Bài tập vận dụng

Câu 1.Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.

B. NaOH nóng chảy.

C. CaCl2nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Đáp án A

Câu 2.Cho các chất sau: KCl rắn khan, dung dịch NaOH, C2H5OH, dung dịch HBr, dung dịch KMnO4, NaCl khan. Số chất không dẫn điện được là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án B

Câu 3.Chất nào sau đây không dẫn điện

A. NaOH nóng chảy

B. dung dịch NaCl

C. C6H12O6

D. HCl hòa tan trong nước

Đáp án: C

Câu 4.Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất

A. Na2SO4

B. NaOH

C. KCl

D. NaNO3

Đáp án: A

Câu 5.Dung dịch nào sau đây không điện li được?

A. HCl

B. C6H12O6

C. NaCl

D. FeSO4

Đáp án: B

Câu 6.Dãy các chất điện li mạnh?

A. AgCl, CH3COONa, HCl, NaOH.

B. AgCl, CH3COOH, HCl, NaOH.

C. KCl, HF, HCl, Ca(OH)2.

D. ZnSO4, H2S, H2SO4, KOH.

Đáp án: A

Câu 7. Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?

A.HBr, Ba(OH)­2, CH3COOH B.HNO3, MgCO3, HF

C.HCl, H2SO4, KNO3 D.NaCl, H2S, (NH4)2SO4

Đáp án: C