Giải bài toán bằng cách lập phương trình chia kẹo năm 2024
II. BÀI TẬP VẬN DỤNGLưu ý: Những cách giải chay thông thường, mình sẽ không đề cập đến ở bài viết này, các bạn có thể thử làm những cách thông thường để so sánh kết quả và tốc độ với phương pháp này nhé . Ngoài ra, trong các bài giải còn kết hợp với đếm phần bù, và công thức giao các tập hợp, khá hữu ích trong phương pháp này. Bài 1: Cô Thảo ra chợ mua hoa quả, ở quán cô Xuân bán: cam, quýt, dứa, thanh long, xoài. Cô Thảo dự định mua 30 quả, hỏi có bao nhiêu cách để mua sao cho mỗi loại trên đều cho ít nhất 1 quả ? Coi số hoa quả cô Xuân bán mỗi loại đều đủ cho cô Thảo mua. Bài toán chia kẹo là một trong những bài toán tổ hợp hay và thú vị. Nên được ứng dụng nhiều trong các bài tập. Sau đây tôi sẽ trình bày về bài toán này. IIài toán mở đầu:Bài toán mở đầu: Có m chiếc kẹo giống nhau chia cho n em bé. Hỏi có baonhiêu cách chia? Đây cũng chính là bài toán: “Tìm số nghiệm không âm của phương trình : x 1 + x 2 +...+ xn=m (n, m ∈ 𝑁∗).” Giải:Với mỗi bộ x 1 , x 2 ,..., xn thỏa mãn x 1 + x 2 +...+ xn = m tương ứng 1-1 với bộ 11. .1⏟ 0 x 1 11 ... 1⏟ 0 x 2 . .0 11. .1⏟ xn gồm m số 1 và n-1 số 0 (Đây là kĩ thuật song ánh). Để có một bộ số chúng ta cần chọn n-1 vị trí trong m+n-1 vị trí để đặt chữ số 0 và còn lại đặt chữ số 1. Suy ra số cách chia kẹo là: d =𝐶𝑚+𝑛−1𝑛− .Bài toán 1: Tìm số nghiệm nguyên dương của phương trình: x 1 + x 2 +...+ xn = m(n, m ∈ 𝑁∗). Giải:Đặt yi=xi-1 (Với i=1, 𝑛̅̅̅̅̅ ) ta có: y 1 + y 2 +...+ yn= x 1 + x 2 +...+ xn-n = m-n. Nếu m < n phương trình vô nghiệm. Nếu m ≥ n, quay trở lại bài toán ban đầu số nghiêm của phương trình trên chính là số nghiệm của phương trình là: d= 𝐶𝑚−1𝑛− .Có thể tổng quát dạng toán này như sau: Cho n số tự nhiên, a 1 ,a 2 ,...,anìmsố nghiệm tự nhiên của phương trình:x 1 + x 2 +...+ xn=m thỏa mãn xi ≥ ai (∀i= 1, 𝑛̅̅̅̅̅ ). Giải:Đặt yi=xi- ai (∀ i=1, 𝑛̅̅̅̅̅ ) và S = a 1 +a 2 +...+an nên ta có: Kí hiệu r2xyz là nghiệm số của phương trình thỏa mãn x=y Ta có : r 2 + r 3 + r 4 chính là số nghiệm của phương trình 2u+v=n (vì từ phương trình x+y+z=n ta có thể cho 2 số hạng x=y hoặc y=z hoặc z=x và tất nhiên bao gồm cả trường hợp x=y=z). Giả sử x=y sẽ bao gồm x=y>z, x=y Xét: Nếu n chia hết cho 3 => r 4 = 1. Vì x y z bao gồm x x 1 + x 2 +x 3 + x 4 = n với x 1 ≤x 2 ≤x 3 ≤x 4. KHTN): Bổ đề Burnside: “ Nếu 𝜙 là các tập thuộc tập X. Với mỗi 𝜑 thuộc 𝜙 với 𝑋𝜑 biểu thị các phần tử trong tập X được xác định bởi 𝜑.Bổ đề Burnside xác định số quỹ đạo khác nhau của bài toán, biểu thị |X/ 𝜙 |: |𝑋/𝜙| = |𝜙| 1 ∑ 𝜑∈𝜙 𝑣(𝜑)(trong đó 𝑣(𝜑) là số phần tử của từng tập.” Nếu 𝜑= id : v(𝜑) là số nghiệm của phương trình Nếu 𝜑 ∈ 𝜙: v(𝜑) là số nghiệm của phương trình 2x+y+z=n và 𝐶 42 = 6 (𝜑). \=> v(𝜑) = ∑ [ (𝑛 − 2𝑥 + 1) = 𝑛 2 ] 𝑛 𝑛 𝑛 (y 1 ,y 2 ,...,yn-i) → (0,0,...,0, y 1 +1,y 2 +1,...,yn-i+1). Có nghĩa là | Ti | = | Mm-n+i,n-i |, và do đó có thể viết: P (m, n) = P (m-1,1) + P (m-2,2) + ... + P (m-n, n) (1< n ≤ m) và với phương trình cụ thể ta có thể tính được kết quả cụ thể. t ≤ 499. Số nghiệm thỏa mãn x+y+z+t =1000 là 𝐶 10033 được chia ra như sau: Thỏa mãn yêu cầu đề bài t ≤ 499. Không thỏa mãn yêu cầu đề bài t ≥ 500. Xét t ≥ 500 ta có: x+y+z+(t-500) = 500 Đặt t 1 =t-500 ta thu được số nghiệm trong trường hợp này là 𝐶 5033. Vậy đáp số của bài toán là: d = 𝐶 10033 - 𝐶 5033. Đây là phương pháp bù trừ rất hay sử dụng trong các bài toán tổ hợp không chỉ trong bài toán chia kẹo này một số bài toán sau cũng sử dụng phương pháp này. Bài 2: Tìm số nghiệm không âm của bất phương trình: x+y+z+t ≤ 1000.Giải:Đặt u=1000-(x+y+z+t) ≥ 0 ta thu được bài toán tương đương x+y+z+t+u= (với x,y,z,u là những số nguyên không âm) Đáp số của bài toán là: d= 𝐶 10044 Tổng quát: Số nghiệm nguyên không âm của bất phương trìnhx 1 + x 2 +...+ xn ≤ m là 𝐶𝑚+𝑛𝑚 . Bài 3: Tìm số bộ số nguyên không âm (x,y,z,t) thỏa mãn :1 ≤ x ≤ y ≤ z ≤ t ≤ 1000. Giải:Đặt a 1 =x-1 ≥ 0 , a 2 =y-x ≥ 0, a 3 =z-y ≥ 0, a 4 =t-z ≥ 0, a 5 =1000-t ≥ 0. Ta có: a 1 + a 2 + a 3 + a 4 + a 5 = 999. Đáp số: : 𝐶 10034Bài 4: Tìm số nghiệm của phương trình sau: x 1 +x 2 +x 3 +x 4 =30 (5≤xi≤ 10 ∀𝑖 = 1,4̅̅̅̅ )Giải:Đặt yi=xi-5 ∀𝑖 = 1,4̅̅̅̅ .Từ giả thiết suy ra 0≤yi≤5. Ta có phương trình: y 1 +y 2 +y 3 +y 4 =10 ( ∀𝑖 = 1,4̅̅̅̅ ). Gọi X là tập hợp các nghiệm nguyên không âm của phương trình. Khi đó |X|=𝐶 133. Gọi A,B,C,D lần lượt là các tập hợp thỏa mãn y 1 +y 2 +y 3 +y 4 =10 và 5≤yi. Theo bài 1 ta có: |𝐴| = |𝐵| = |𝐶| = 𝐷| = 𝐶 73. |𝐴 ∩ 𝐵| = |𝐴 ∩ 𝐶| = |𝐴 ∩ 𝐷| = |𝐵 ∩ 𝐶| = |𝐵 ∩ 𝐷| = |𝐶 ∩ 𝐷| = 0. |𝐴 ∩ 𝐵 ∩ 𝐶| = |𝐴 ∩ 𝐶 ∩ 𝐷| = |𝐵 ∩ 𝐶 ∩ 𝐷| = |𝐴 ∩ 𝐵 ∩ 𝐷| = 0. |𝐴 ∩ 𝐵 ∩ 𝐶 ∩ 𝐷| = 0. Áp dụng nguyên lí bù trừ ta có số nghiệm bằng: |𝑋| − (|𝐴| + |𝐵| + |𝐶| + |𝐷| − |𝐴 ∩ 𝐵| − |𝐴 ∩ 𝐶| − |𝐴 ∩ 𝐷| − |𝐵 ∩ 𝐶| − |𝐵 ∩ 𝐷| − |𝐶 ∩ 𝐷| + |𝐴 ∩ 𝐵 ∩ 𝐶| + |𝐴 ∩ 𝐶 ∩ 𝐷| + |𝐵 ∩ 𝐶 ∩ 𝐷| + |𝐴 ∩ 𝐵 ∩ 𝐷| − |𝐴 ∩ 𝐵 ∩ 𝐶 ∩ 𝐷|). Vậy đáp số là: 𝐶 133 − 4𝐶 73 = 146.Bài 5: Tìm số nghiệm của phương trình sau: x 1 +x 2 +x 3 +x 4 =14 và |xi|≤ 5( ∀𝑖 = 1,4̅̅̅̅ ). Giải:Số nghiệm (a 4 ,...,a 12 ) là 𝐶 123. Số nghiệm (a 1 ,a 2 ,a 3 ) là 𝐶 63. Nếu x=6 => a 4 +...+a 12 = Số nghiệm (a 4 ,...,a 12 ) là 𝐶 101. Số nghiệm (a 1 ,a 2 ,a 3 ) là 𝐶 85. Nếu x=8 => a 4 +...+a 12 = Số nghiệm (a 4 ,...,a 12 ) là 1. Số nghiệm (a 1 ,a 2 ,a 3 ) là 𝐶 107. Vậy số cách xếp bóng vào hộp là 24528 cách. Tài liệu Counting and Configuration – Jiri Herman, Radan Kucera, Jaromir Simsa. Mathematical Olympiad Series, Vol: Combinatorial Problems on Mathematical Competitions – Yao Zhang. Problem-Solving Methods in Combinatorics – Pablo Soberón Bravo. Xung quanh bài toán chia kẹvietmaths |