Giải toán lớp 5 trang 172 bài luyện tập năm 2024

Các nội dung ôn tập tiếp theo có trong phần giải bài tập trang 172 SGK Toán 5 chính là chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thang, diện tích hình tam giác, để làm được những bài tập này các em không chỉ học thuộc công thức mà cần áp dụng chúng một cách linh hoạt và hiệu quả.

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 5 trang 171, 172, Luyện tập
  • Giải bài tập trang 172 SGK Toán 2
  • Giải bài tập trang 172 SGK toán 3
  • Giải bài tập trang 172, 173 SGK toán 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 172, 173, bài 1, 2, 3 , 4 SGK

Giải bài tập trang 172 SGK Toán 5, Luyện tập

Bài 1 giải Toán 5 trang 172 SGK Đề bài: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch ? [Diện tích phần mạch vữa không đáng kế].

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng nền nhà = chiều dài × 3/4.

- Tính diện tích nền nhà = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch.

- Số tiền mua gạch = giá tiền 1 viên gạch × số viên gạch cần dùng.

Lời giải:

Bài 2 giải Toán 5 trang 172 SGK Đề bài: Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.

  1. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
  2. Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài cạnh mảnh đất hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích của thửa ruộng hình thang [cũng là diện tích mảnh đất hình vuông] = cạnh × cạnh.

- Tính chiều cao hình thang = diện tích × 2 : trung bình cộng hai đáy.

- Tổng độ dài hai đáy = trung bình cộng độ dài hai đáy × 2.

- Tìm độ dài hai đáy theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2.

Số bé = [Tổng – Hiệu] : 2.

Lời giải:

  1. Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 [m] Diện tích mảnh đất hình vuông là: 24 x 24 = 576 [m2] Vậy diện tích của thửa ruộng hình thang là 576m2. Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 [m]
  2. Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 [m] Ta có sơ đồ:

Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là: [72 - 10 ] : 2 = 31 [m] Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là: 72 - 31 = 41 [m] \=> Đáp số: a] 16m ; b] 41m; 31m.

Sau bài học Mi li mét vuông chúng ta tiếp tục luyện tập về bài học này, gợi ý giải toán 5 trang 28 29 sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức hơn.

Bài 3 giải Toán 5 trang 172 SGK Đề bài: Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:

  1. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
  2. Tính diện tích hình thang EBCD.
  3. Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Phương pháp giải:

Để giải bài toán các em cần sử dụng các công thức sau:

- Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2.

- Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2. - Diện tích hình thang = [đáy lớn + đáy bé] × chiều cao : 2.

Lời giải:

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 172 SGK Toán 5 đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Ôn tập về biểu đồ qua phần Giải bài tập trang 173, 174, 175 SGK Toán 5 và bài Luyện tập chung trang 175 SGK Toán 5 qua phần Giải bài tập trang 175 SGK Toán 5 để học tốt Toán 5 hơn.

Trong chương trình học môn Toán 5 phần Giải bài tập trang 45 SGK Toán 5 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của mình.

Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 44 SGK toán 5 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 5 tốt hơn.

Giải bài tập trang 171, 172 SGK Toán 5: Luyện tập [tiếp theo] bao gồm lời giải chi tiết cho từng bài tập SGK. Lời giải hay Toán lớp 5 trang 171, 172 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các dạng bài tập về chuyển động tính thời gian, quãng đường, vận tốc. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Luyện tập – SGK toán 5 [bài 1, 2, 3, 4 trang 171, 172/SGK Toán 5] dưới đây.

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 171 SGK Toán 5: Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 171 câu 1

  1. Tìm vận tốc của một ô tô đó đi được 120km trong 2 giờ 30 phút.
  1. Bình đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ từ nhà đến bến xe mất nửa giờ. Hỏi nhà Bình cách bến xe bao nhiêu ki-lô-mét?
  1. Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 6km. Hỏi người đó đã đi trong thời gian bao lâu?

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

v = s : t; s = v × t ; t = s : v

trong đó s là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian.

Đáp án

  1. Đơn vị vận tốc là km/giờ nên:

2 giờ 30 phút = 2 giờ + 0,5 giờ = 2,5 giờ.

Áp dụng công thức: v = s : t

Vận tốc của ô tô là:

120 : 2,5 = 48 [km/giờ]

  1. Nửa giờ = 0,5 giờ.

Áp dụng công thức: s = v x t

Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:

15 x 0,5 = 7,5 [km]

  1. Áp dụng công thức: t = s : v

Thời gian người đi bộ đi quãng đường 6km là:

6 : 5 = 1,2 [giờ]

1,2 giờ = 1 giờ 12 phút.

Đáp số: a] 48km/giờ;

  1. 7,5km/giờ;

c]1 giờ 12 phút hay 1,2 giờ.

Giải Toán lớp 5 trang 171 câu 2

Câu 2: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

v = s : t; s = v × t ; t = s : v

trong đó s là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian.

Tính vô tô

Tính vxe máy

Tính txe máy

Tính: txe máy – tô tô =

Đáp án

Cách 1

Áp dụng công thức : v = s : t

Vận tốc của ô tô là:

90 : 1,5 = 60 [km/giờ]

Vận tốc của xe máy là:

vô tô : 2 = 60 : 2 = 30 [km/giờ]

Áp dụng công thức: t = s : v

Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:

90 : 30 = 3 [giờ]

Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:

txe máy – tô tô = 3 - 1,5 = 1,5 [giờ]

1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.

Đáp số: 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ

Cách 2

Trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi từ A đến B gấp 2 lần thời gian ô tô đi từ A đến B.

Ô tô đi từ A đến B mất 1,5 giờ thì xe máy đi từ A đến B hết số thời gian là:

1,5 × 2 = 3 [giờ]

Ô tô đến B trước xe máy số thời gian là:

3 − 1,5 = 1,5 [giờ]

1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.

Đáp số: 1 giờ 30 phút.

Giải Toán lớp 5 trang 172 câu 3

Câu 3: Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180km. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B.

Hướng dẫn giải

- Hai xe xuất phát cùng 1 lúc và chuyển động ngược chiều nhau nên ta tìm tổng vận tốc theo công thức:

- Tổng vận tốc = quãng đường AB : thời gian đi để gặp nhau.

- Tìm vận tốc mỗi xe theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

Đáp án

Tổng vận tốc của hai ô tô là:

180 : 2 = 90 [km]

Do vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B, nên ta về sơ đồ

  • Vận tốc đi từ A chia làm 2 phần
  • Vân tốc đi từ B chia làm 3 phần [các phần bằng nhau]

Ta có sơ đồ:

Vận tốc của ô tô đi từ A là:

90 : [2 + 3] x 2 = 36 [km/giờ]

Vận tốc của ô tô đi từ B là:

90 : [2 + 3] x 3 = 54 [km/giờ]

Hoặc 90 – 36 = 54 [km/giờ]

Đáp số: 54km/giờ; 36 km/giờ.

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 172 SGK Toán 5: Luyện tập [tiếp theo]

Bài tập Toán chuyển động lớp 5

  • Bài tập Toán lớp 5: Vận tốc [Có đáp án]
  • Bài tập Toán lớp 5: Quãng đường [Có đáp án]
  • Bài tập Toán lớp 5: Thời gian [Có đáp án]
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Thời gian
  • Các bài toán chuyển động Toán lớp 5
  • Bài tập Toán chuyển động lớp 5
  • Bài tập toán chuyển động trên dòng nước lớp 5
  • Một số cách giải bài Toán chuyển động lớp 5
  • Phương pháp giải bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau lớp 5
  • Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau lớp 5
  • 73 câu Trắc nghiệm Toán 5 - Chương 4 - Số đo thời gian, chuyển động đều

Để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2, các em tham khảo đầy đủ đề thi của từng môn học sau đây. Thông qua các đề thi này, các em học sinh có thể tự luyện tập, củng cố kỹ năng giải Toán đạt kết quả cao.

Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

  • Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023 Tải nhiều
  • 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 Tải nhiều
  • 16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5 năm 2022-2023
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2023 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2023 Tải nhiều

Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán 5 bài 166: Luyện tập Một số dạng bài toán đã học để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 và Giải Toán lớp 5 VNEN. Tổng hợp các đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch Sử, Địa lý, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Chủ Đề