Giáo an môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống học kì 2

[Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức] Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt 2.

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Bài giảng Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi [Giáo viên VietJack]

Xem thêm soạn, giải bài tập các môn học lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống [Trọn bộ Học kì 1]" có mã là 1656861, dung lượng file chính 3,590 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 2,857 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tổng hợp > Giáo Án - Bài Giảng. Tài liệu thuộc loại Bạc

Nội dung Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống [Trọn bộ Học kì 1]

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống [Trọn bộ Học kì 1] để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống [Trọn bộ Học kì 1]

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 – kì I - sách kết nối tri thứcBÀI 1A, aI.MỤC TIÊU1. Kiến thức- HS nhận biết và đọc đúng âm a.- Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.2. Kĩ năng- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranhminh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi[chào gặp mặt, chào tạm biệt].3. Thái độ- Thêm yêu thích môn họcII.CHUẨN BỊ- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a [lưu ý: âm a có độ mở của miệngrộng nhất]. - Nấm vững cấu tạo, cách viết chữ a.- Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” [vui sướng, ngạc nhiên,..]. Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a [độmở của miệng rộng nhất] vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ hámiệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc- Hs chơixuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữthường. GV có thể cho HS chơi trò chơinhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.2. Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Bức tranh vẽ những ai?- Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn.Nam và Hà đang làm gi?- Nam và Hà đang ca hát.Hai bạn và cả lớp có vui không?- Các bạn trong lớp rất vui.Vì sao em biết?- Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tánthưởng, tặng hoa,..]- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói câu thuyết minh [nhận biết] dưới- HS nói theo.tranh- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận- HS đọcbiết và yêu cầu HS đọc theo.- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì- HS đọcdừng lại để HS đọc theo.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn:Nam và Hà ca hát]''. Lưu ý, nói chung, HSkhông tự đọc được những câu nhận biết này;vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phùhợp để HS có thể bắt chước.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm avà giới thiệu chữ a [GV: Chú ý trong câuvừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát.Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a [được tômàu đỏ]. Hôm nay chúng ta học chữ ghi âma.- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng.3. Đọc HS luyện đọc âm a-GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biếtchữ này trong bài học.- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại.- GV sửa lỗi phát âm của HS [nếu cần thiết].Năm 2020 -2021- HS đọc- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs quan sát-Một số [4 5] HS đọc âm a, sau đótừng nhóm và cả lớp đồng thanh đọcmột số lần.- Hs lắng nghe- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ vàcá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âma, Tóm tắt câu chuyện như sauThỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấuluôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bịbại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ởbờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khiăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng róirít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liềnnghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anhkêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phảikêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấutưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏnhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ởcuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu"Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng vàthỏ mới dễ bể chạy thoát.4. Viết bảng- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quansát- Hs lắng nghe và quan sát- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trìnhvà cách viết chữ a.- Hs lắng ngheGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021-GV yêu cầu Hs viết bảng- Hs viết chữ a thường [cỡ vừa] vàobảng con, Chú ý liên kết các nét trongchữ a.----------------------------------------------------------------------TIẾT 25. Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a[chữ viết thường, chữ cỡ vừa] vào vở Tậpviết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trongchữ a.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặpkhó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6. Đọc- GV yêu cầu HS đọc thầm a.- GV đọc mẫu a.- GV cho HS đọc thành tiếng a [theo cảnhân và nhóm], sau đó cả lớp đọc đồngthanh theo GV. [Chú ý đọc với ngũ diệu vuitươi, cao và dài giọng.]-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cáccâu hỏi:Tranh 1Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi?Vì sao các bạn vỗ tay reo a"?Tranh 2Hai bố con đang vui chơi ở đâu?Họ reo to "a" vì điều gì?- GV và HS thống nhất câu trả lời. [Gợi ý:Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạnthích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều củaNam bay lên cao [tranh 1]. Hai bố con đangvui chơi trong một công viên nước: Họ reoto "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểmcuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé[tranh 2].7. Nói theo tranh- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong- HS tô chữ a [chữ viết thường, chữ cỡvừa] vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm a.- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngSHS.- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:Tranh 1Tranh vẽ cảnh ở đâu?Những người trong tranh đang làm gì?Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố?Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào?Tranh 2Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứngở cửa lớp?Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thếnào?- GV và HS thống nhất câu trả lời. [Gợi ý:Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đếntrường học và đang chuẩn bị rời khỏitrường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp.Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Conchão bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệtből", "Bố ơi, bố về nhé!", .[tranh 1]. Namnhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô:"Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..[tranh 2].- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóngvai 2 tình huống trên [lưu ý thể hiện ngữđiệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp].- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp,GV và HS nhận xét.8. Củng cố- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi vàđộng viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.Năm 2020 -2021- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs đóng vai, nhận xét- Hs lắng ngheBÀI 2B, bI.MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanhhuyến; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.- Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyển.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trongbài học.- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.2. Kỹ năng- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật [nhận biết những thànhviên trong gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em] và suy đoán nội dung tranhminh hoạ [tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái vớicha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ẩm...].3.Thái độ- Thêm yêu thích môn học- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.II.CHUẨN BỊ- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói.- GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b.- Hiểu về một số sự vật:+ Búp bê: đó chơi thân thiết của trẻ em [nhất là với trẻ em gái], thườngđược mô phỏng theo hình dáng của bé gái. Búp bê có thể làm từ vài, bông,nhựa..+ Ba ba: con vật sống ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống rủanhưng mềm, dẹt, phủ da, không vẩy.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi- Hs chơitrò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.- HS viết chữ a- Hs viết2. Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Bức tranh vẽ những ai?- Hs trả lờiBà cho bé dó chơi gi?- Hs trả lờiTheo em, nhận được quà của bà, bé có vui- Hs trả lờikhông? Vì sao?- GV và HS thống nhất cầu trả lời.- GV nói của thuyết minh [nhận biết] dưới- HS nói theo.tranh và HS nói theo.-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận- HS đọcbiết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từngcụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HSdọc theo.- HS đọcGV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần:Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngBà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biếttiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b.3. Đọc HS luyện đọc âm ba. Đọc âm- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhậnbiết chữ b trong bài học.- GV đọc mẫu âm b [lưu ý: hai môi mim lạirồi đột ngột mở ra].- GV yêu cầu HS đọc.- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằngbông của tác giả Lê Quốc Thắng [các tiếngđều mở đầu bằng phụ âm b].b. Đọc tiếng- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hìnhtiếng mẫu [trong SHS] ba, bà.+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà[bờ a ba; bờ a ba huyển bà]. Cả lớp đồngthanh đọc+ Một số [4-5] HS đọc trơn Ghép chữ cáitạo tiếng+ HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu.Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mớighép được.c. Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từngtừ ngữ: ba, bà, ba ba.-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từngữ, chẳng hạn ba [số 3], GV nêu yêu cầunói tên sự vật trong tranh.- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh.- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếngba, đọc trơn từ ba.-GV thực hiện các bước tương tự đối với bà,ba ba.- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từNăm 2020 -2021- Hs quan sát- Hs lắng nghe-Một số [4 5] HS đọc âm b, sau đótừng nhóm và cả lớp đồng thanh đọcmột số lần.- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs đọc- Hs đọc- Hs đọc- Hs đọc- Hs đọc- Hs quan sát- Hs nói- Hs quan sát- Hs phân tích và đánh vầnGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021ngữ. 3 4 lượt HS đọc.- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồngthanh một số lần.4. Viết bảng- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quansát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b.- HS viết chữ b, ba, bà [chữ cỡ vừa] vàobảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ ,giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa cácchữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữadấu huyền với ba khi viết bà.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.GV quan sát sửa lỗi cho HS.- Hs đọc- Hs đọc- Hs lắng nghe và quan sát- Hs lắng nghe- Hs viết- Hs nhận xét- Hs lắng ngheTIẾT 25. Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b[chữ viết thường, chữ cỡ vừa] vào vở Tậpviết 1, tập một.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặpkhó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6. Đọc- HS đọc thầm của "A, bà”,- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.-GV đọc mẫu “A, bà.” [ngữ điệu reo vui].- HS đọc thành tiếng câu “A, bà." [theo cảnhân và nhóm], sau đó cả lớp đọc đồngthanh theo GV- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Tranh vẽ những ai?Bà đến thăm mang theo quà gi?Ai chạy ra đón bà?Cô bé có vui không? Vì sao ta biết?Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào?- GV và HS thống nhất câu trả lời.7. Nói theo tranh- HS tô chữ b [chữ viết thường, chữcỡ vừa] vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm.- Hs tìm- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từngcâu hỏi cho HS trả lời:Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào?Gia đình có mấy người? Gồm những ai?Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì saoem biết?- GV và HS thống nhất câu trả lới. [Gợi ý:Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọingười trong nhà dang nghi ngơi, quây quầnbên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bốmẹ và 2 con [một con gái, một con trai].Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gươngmặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thưthái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cảnhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơivới gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.]- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theotranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ.- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trướccả lớp, GV và HS nhận xét.- HS liên hệ, kể về gia đình mình.8. Củng cố- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi vàđộng viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.Năm 2020 -2021- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs thể hiện, nhận xét- Hs kể- Hs lắng ngheLUYỆN VIẾTLUYỆN VIẾT A, BI.MỤC TIÊU:- Củng cố về đọc viết các âm A, b đã học.II. ĐỒ DÙNG:- Vở bài tập Tiếng Việt.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn đọc:- GV ghi bảng.- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.a,b,ba bà- GV nhận xét, sửa phát âm.2. Viết:Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.a,b,ba bà. Mỗi chữ 3 dòng.- HS viết vở ô ly.- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.3. Chấm bài:- GV chấm vở của HS.- Dãy bàn 1 nộp vở.- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.4. Củng cố - dặn dò:- GV hệ thống kiến thức đã học.- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.BÀI 3C, cI.MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanhsắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bàihọc.2. Kĩ năng- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mốiquan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”,“A, cá, và tranh “Chào hỏi" .3. Thái độ- Thêm yêu thích môn học- Cảm nhận được tình cảm gia đình.II.CHUẨN BỊ- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ ,dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ ca, cà, cá trong bài học và cách giải thích nghĩacủa những từ ngữ này.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS ôn lại chữ b. GV có thể cho HS chơi- Hs chơitrò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ b.- HS viết chữ b- Hs viết2. Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi- Hs trả lời- GV và HS thống nhất câu trả lời.- Hs trả lời- GV nói câu thuyết minh [nhận biết dưới- HS nói theo.tranh và HS nói theo.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhậnbiết và yêu cầu HS đọc theo.GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thìdừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lạicâu nhận biết một số lần: Nam và bối cầucá.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c,thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc.3. Đọc HS luyện đọc âm ca. Đọc âm c- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhậnbiết chữ c trong bài học.- GV đọc mẫu âm c.-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhómvà cả lớp đồng thanh đọc một số lần.b. Đọc tiếng- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hìnhtiếng mẫu [trong SHS]: ca, cá.GV khuyến khích HS vận dụng mô hình cáctiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọcthành tiếng ca, cá.+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả[cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá].- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cảlớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo cáctiếng có chứa c- GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ cđể tạo tiếng ca.- GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyềnghép với chữ c để tạo tiếng cà.- GV yêu cầu HS tim chữ a và dấu sắc ghépvới chữ c để tạo tiếng cả.- GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. 2 3 HSnêu lại cách ghép.c. Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từngtừ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạNăm 2020 -2021- HS đọc- HS đọc- Hs lắng nghe- Hs quan sát- Hs lắng nghe-Một số [4 5] HS đọc âm c, sau đótừng nhóm và cả lớp đồng thanh đọcmột số lần.- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Một số [4 5] HS đánh vần tiếng mẫuca, cá [cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá].- HS đánh vần- Một số [4 - 5] HS đọc trơn tiếngmẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếngmẫu.- Hs tự tạo- Hs tìm- Hs tìm- Hs tìm- Hs phân tích- Hs quan sátGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,- GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vầntiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện cácbước tương tự đối với cả, cá.- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HSđọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọctrơn các từ ngữ. Lớp doc đóng thanh một sốlắn.d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm vàsau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.4. Viết bảng- GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quansát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c.- HS viết chữ c, ca, cà [chữ cỡ vừa] vàobảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ ,giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa cácchữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữadấu huyền với ca khi viết cà.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.GV quan sát sửa lỗi cho HS.- Hs nói- Hs quan sát- Hs phân tích và đánh vần- Hs đọc- Hs đọc- Hs lắng nghe và quan sát- Hs lắng nghe- Hs viết- Hs nhận xét- Hs lắng ngheTIẾT 25. Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c[chữ viết thường, chữ cỡ vừa] vào vở Tậpviết 1, tập một.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặpkhó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6. Đọc- HS đọc thầm của "A, cá”,- Tìm tiếng có âm c, thanh sắc.-GV đọc mẫu “A, cá.” [ngữ điệu reo vui].- HS đọc thành tiếng câu “A, cá." [theo cảnhân và nhóm], sau đó cả lớp đọc đồngthanh theo GV- HS tô chữ c [chữ viết thường, chữ cỡvừa] vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thầm.- Hs tìm- HS lắng nghe.- HS đọcGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Bà và Hà đang ở đâu?Hà nhìn thấy gi dưới hố?Hà nói gì với bà?- GV và HS thống nhất câu trả lời.7. Nói theo tranh- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từngcâu hỏi cho HS trả lời:Em nhìn thấy ai trong tranh?Nam đang ở đâu?Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảovệ?Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì vớiNam?- GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Namvai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấybắc bảo vệ, Nam Khảo: Cháu chảo bác ạ.Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chàocháu.- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từngcâu hỏi cho HS trả lời:Tranh vẽ cảnh ở đâu?Có những ai trong tranh?Nam đang làm gi?Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với cácbạn?Theo e các bạn trong lớp sẽ nói gì vớiNam?- GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽcảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã cómột số bạn. Nam, vai đeo cập, mặt tươicười, bước vào lớp và giơ tay vẫy chào cácbạn. Nam nói: Chào các bạn! Một bạn tronglớp cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam!- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theotranh.- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trướccả lớp, GV và HS nhận xét.8. Củng cố- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi vàNăm 2020 -2021- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs lắng nghe- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs lắng nghe- Hs thực hiện- Hs thể hiện, nhận xét- Hs lắng ngheGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021động viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.BÀI 4E, e,Ê, êI.MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê;hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sântrường.2. Kỹ năng- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoánnội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trênsân trường”.3.Thái độ- Thêm yêu thích môn học- Cảm nhận được tình cảm gia đình.II.CHUẨN BỊ- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ ,dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của nhữngtừ ngữ này.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi- Hs chơitrò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.- HS viết chữ c- Hs viết2. Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi- Hs trả lời- GV và HS thống nhất câu trả lời.- Hs trả lời- GV nói câu thuyết minh [nhận biết dưới- HS nói theo.tranh và HS nói theo.- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận- HS đọcbiết và yêu cầu HS đọc theo.GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì- HS đọcdừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lạiGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngcâu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe vềbạn bè.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e,giới thiệu chữ ghi âm e, ê.3. Đọc HS luyện đọc âma. Đọc âm- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhậnbiết chữ e, ê trong bài học.- GV đọc mẫu âm e,ê.-GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê sau đó từngnhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.b. Đọc tiếng- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hìnhtiếng mẫu [trong SHS]: bé, bế.GV khuyến khích HS vận dụng mô hình cáctiếng đã học để nhận biết mô hình và đọcthành tiếng bé, bế.+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bé,bế. [bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế]- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cảlớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo cáctiếng có chứa e- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ evà dấu huyển để tạo tiếng bè.- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ evà dấu sắc để tạo tiếng bé.- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ ếvà dấu sắc để tạo tiếng bé.- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3HS nêu lại cách ghép.c. Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từngtừ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạcho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,- GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vầnNăm 2020 -2021- Hs lắng nghe- Hs quan sát- Hs lắng nghe-Một số [4 5] HS đọc âm e, âm ê sauđó từng nhóm và cả lớp đồng thanhđọc một số lần.- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Một số [4 5] HS đánh vần tiếng mẫubé, bế. [bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế]- HS đánh vần- Một số [4 - 5] HS đọc trơn tiếngmẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếngmẫu.- Hs tự tạo- Hs tìm- Hs tìm- Hs tìm- Hs phân tích- Hs quan sát- Hs nói- Hs quan sátGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021tiếng bè, đọc trơn tử bè. GV thực hiện cácbước tương tự đối với bé, bế.- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HSđọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọctrơn các từ ngữ. Lớp đọc đóng thanh một sốlắn.d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm vàsau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.4. Viết bảng- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫnHS quan sát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê.- HS viết chữ e, bè, bé, bế [chữ cỡ vừa] vàobảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữtrên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e,ê và các chữ khác.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.GV quan sát sửa lỗi cho HS.- Hs phân tích và đánh vần- Hs đọc- Hs đọc- Hs lắng nghe và quan sát- Hs lắng nghe- Hs viết- Hs nhận xét- Hs lắng ngheTIẾT 25. Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e,chữ ê [chữ viết thường, chữ cỡ vừa] vào vởTập viết 1, tập một.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặpkhó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6. Đọc- HS đọc thầm của "Bà bế bé”,- Tìm tiếng có âm e, ê.-GV đọc mẫu “Bà bế bé- HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” [theocả nhân và nhóm], sau đó cả lớp đọc đồngthanh theo GV- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Ai đang bế bé?Vẻ mặt của em bé như thế nào?Vẻ mặt của bà như thế nào?- GV và HS thống nhất câu trả lời.- HS tô chữ e, hữ ê [chữ viết thường,chữ cỡ vừa] vào vở Tập viết 1, tậpmột.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thầm.- Hs tìm- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống7. Nói theo tranh- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từngcâu hỏi cho HS trả lời:Tranh vẽ cảnh ở đâu? [Sân trường];Vào lúc nào? [Giờ ra chơi];Có những ai trong tranh?- GV và HS thống nhất câu trả lời.-GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơitrong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm antoàn cho mình và cho bạn.- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theotranh.- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trướccả lớp, GV và HS nhận xét.8. Củng cố- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi vàđộng viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.Năm 2020 -2021- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs lắng nghe- Hs thực hiện- Hs thể hiện, nhận xét- Hs lắng ngheLUYỆN VIẾTLUYỆN VIẾT C, E, ÊI. MỤC TIÊU:- Củng cố về đọc viết các âm c, e,ê đã học.II. ĐỒ DÙNG:- Vở bài tập Tiếng Việt.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn đọc:- GV ghi bảng.- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.c, e,ê, bé, bê, ca- GV nhận xét, sửa phát âm.2. Viết:- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.c, e,ê, bé, bê, ca . Mỗi chữ 2 dòng.- HS viết vở ô ly.- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.3. Chấm bài:- GV chấm vở của HS.- Dãy bàn 1 nộp vở.- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -20214. Củng cố - dặn dò:- GV hệ thống kiến thức đã học.- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.________________________________________________________BÀI 5ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆNI.MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc cáctiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lờiđược các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.2. Kĩ năng- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.- Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bêvà dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câuchuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.3.Thái độ- Thêm yêu thích môn họcII. CHUẨN BỊ- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, b, c, e, ê; cấu tạo và cách viếtcác chữ a, b, , , =, dấu huyền, dấu sắc nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, cá bé,bê cá, bế bé trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này. Chú ýnghĩa của những từ ngữ dễ nhầm lẫn: bế bé [mang em bé bằng cách dùng tay đỡvà giữ cho sát vào lòng].III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS viết chữ a,b,c,e,ê- Hs viết2. Đọc âm, tiếng, từ ngữa. Đọc tiếng:- GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên- Hs ghép và đọcâm để tạo thành tiếng [theo mẫu] và đọc to- Hs trả lờitiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhómvà đồng thanh cả lớp.- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có- HS đọcthể cho HS bổ sung các thanh điệu khácnhau để tạo thành những tiếng khác nhau vàđọc to những tiếng đó.b. Đọc từ ngữ:- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân,- HS đọcGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021nhóm], đọc đóng thanh [cả lớp]. Lưu ý: GVcũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ởmục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phùhợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tốthời gian của tiết học.3. Đọc câu- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa cácâm đã học trong tuần.- GV đọc mẫu.- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu[theo cả nhân hoặc theo nhóm], sau đó cảlớp đọc đồng thanh theo GV.4. Viết- GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số [6, 7,8, 9, 0] và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1,tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thờigian.- GV lưu ý HS cách nói nét giữa các chữ cái,vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa cácchữ.- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.- HS đọc- Hs lắng nghe-Một số [4 5] HS đọc sau đó từngnhóm và cả lớp đồng thanh đọc mộtsố lần.- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs viết- Hs nhận xét- Hs lắng ngheTIẾT 25. Kể chuyệna. Văn bảnBÚP BÊ VÀ DẾ MÈNBúp bê làm rất nhiếu việc: quét nhà, rửabát, nău cơm. Lúc ngồi nghi, búp bê bỗngnghe thấy tiếng hát. Búp bê hỏi:-Ai hắt đãy?Có tiếng trả lời:- Tôi hát đây. Tôi là dễ mèn. Thấy bạn bậnrộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.Búp bê nói:- Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôihết mệt đấy.b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trảlờiLần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngLần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HStrả lời.Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GVhỏi HS:1. Búp bê làm những việc gì?2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì?Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GVhỏi HS:3. Tiếng hát búp bé nghe thấy là của ai?4. Vì sao dế mền håt tặng búp bêĐoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ hát?- GV có thể tạo điều kiện cho HS được traođổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp vớinội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.c. HS kể chuyện-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ýcủa tranh và hướng dẫn của GV. Một số HSkể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiệncho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trảlời phù hợp với nội dung từng đoạn của câuchuyện được kế. GV cũng có thể cho HSđóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câuchuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năngcủa HS và điều kiện thời gian để tổ chức cáchoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.6. Củng cố- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi vàđộng viên HS.- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà: kế cho người thân trong gia đình hoặcbạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tấtcả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phảiđấy đủ và chính xác các chi tiết như đượchọc ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơbản và kế lại.Năm 2020 -2021- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs trả lời- Hs trả lời- Hs trả lời- Hs trả lời- Hs trả lời- Hs kể- Hs lắng ngheGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021BÀI 6O, oIV. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanhhỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.- Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bàihọc.2. Kỹ năng- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minhhoạ[chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé].3. Thái độ- Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.V.CHUẨN BỊ- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cáchviết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thichnghĩa của những từ ngữ này.VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS hát chơi trò chơi- Hs chơi2. Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Em thấy gì trong tranh?- Hs trả lời- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói câu thuyết minh [nhận biết] dưới- HS nói theo.tranh và HS nói theo.- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận- HS đọcbiết và yêu cầu HS dọc theo.- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi- HS đọcdừng lại để HS đọc theo.- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần:Đàn bò, gặm cỏ.- HS đọc- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o,thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.- Hs lắng nghe3. Đọc HS luyện đọc âma. Đọc âmGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhậnbiết chữ o trong bài học này.- GV đọc mẫu âm o.- GV yêu cầu một số [4 - 5] HS đọc âm o,sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanhmột số lần.b. Đọc tiếng- GV đọc tiếng mẫu- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ[trong SHS]. GV khuyến khích HS vận dụngmó hình tiếng đã học để nhận biết mô hìnhvà đọc thành tiếng bỏ, cỏ.-GV yêu cầu một số [4 5] HS đánh vần tiếngmẫu bà cỏ [bờ - bơ huyền bờ; cờ cơ hỏi cờ].Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.-GV yêu cầu một số [4 - 5] HS đọc trơntiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếngmẫu.- Đọc tiếng trong SHS+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất•GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứnhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung[cùng chứa âm o].• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cảcác tiếng có cùng âm đang học.• Một số [4 - 5] HS đọc trong các tiếng cócùng âm o đang học.- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứhai: cỏ, có, cỏ-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ođang học: Một số [3 4] HS đọc trơn, mỗi HSđọc trơn một dòng.- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.*Ghép chữ cái tạo tiếng+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mớighép được.c. Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từngNăm 2020 -2021- Hs lắng nghe- Hs quan sát- Hs lắng nghe-Một số [4 5] HS đọc âm a, sau đótừng nhóm và cả lớp đồng thanh đọcmột số lần.- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs đánh vần tiếng mẫu bà cỏ [bờ bơ huyền bờ; cờ cơ hỏi cờ]. Lớp đánhvăn đồng thanh tiếng mẫu.- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọctrơn đồng thanh tiếng mẫu.- Hs tìm- Hs đánh vần- Hs đọc- Hs đọc- Hs đọc- Hs tự tạo- Hs trả lòi- Hs đọcGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngtừ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minhhoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh.GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh.- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọctrơn từ bò.- GV thực hiện các bước tương tự đối vớicò, cỏ.- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn cáctừ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồngthanh một lán.4. Viết bảng- GV hướng dẫn HS chữ o.- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âmo, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinhvà cách viết chữ o, dấu hỏi.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.Năm 2020 -2021- Hs lắng nghe và quan sát- Hs lắng nghe- Hs phân tích đánh vần- Hs đọc- Hs đọc- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe, quan sát- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.[chú ý khoảng cách giữa các chữ trên- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.một dòng].- Hs nhận xét- Hs quan sátTIẾT 25. Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a[chữ viết thường, chữ cỡ vừa] vào vở Tậpviết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trongchữ a.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặpkhó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6. Đọc- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.- GV đọc mẫu cả câu.- GV giải thích nghĩa tử ngữ [nếu cần].- HS tô chữ o [chữ viết thường, chữcỡ vừa] vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm a.- HS lắng nghe.Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống- HS đọc thành tiếng cả câu [theo cá nhânhoặc theo nhóm], sau đó cả lớp đọc đóngthanh theo GV.- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đãđọc:Tranh vẽ con gì?Chúng đang làm gi?- GV và HS thống nhất câu trả lời.7. Nói theo tranh- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trongSHS.- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:Các em nhìn thấy những ai trong các bứctranh thứ nhất và thứ hai?Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HSnói gì với mẹ?Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóngvai 2 tình huống trên- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp,GV và HS nhận xét.8. Củng cố- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi vàđộng viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.Năm 2020 -2021- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs đóng vai, nhận xét- Hs lắng ngheBÀI 7Ô, ôIV.MỤC TIÊU1.Kiến thức- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanhnặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấunặng.- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bảihọc.- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ [tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô].2.Kỹ năngGiáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sốngNăm 2020 -2021- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nộidung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.3. Thái độ- Cảm nhận được tình cảm gia đình.V.CHUẨN BỊ- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô.VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Ôn và khởi động- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi- Hs chơitrò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.- HS viết chữ o- Hs viết2. Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Em thấy gì trong tranh?- Hs trả lời- GV và HS thống nhất câu trả lời.- Hs trả lời- GV nói của thuyết minh [nhận biết] dưới- HS nói theo.tranh và HS nói theo.-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận- HS đọcbiết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từngcụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HSdọc theo.GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần:- HS đọcBố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhậnbiết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âmô, thanh nặng.3. Đọc HS luyện đọc âm ôa. Đọc âm- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhậnbiết chữ ô trong bài học.- Hs quan sát- GV đọc mẫu âm ô- Hs lắng nghe- GV yêu cầu HS đọc.-Một số [4 5] HS đọc âm b, sau đótừng nhóm và cả lớp đồng thanh đọcmột số lần.b. Đọc tiếng- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - Hs lắng ngheô ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứaâm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầuHS tìm diểm chung cùng chứa âm ô].Giáo án lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cảcác tiếng có cùng âm ô đang học.• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùngàm ó dang học.+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô,cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọctiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học:Một số [3 - 4] HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơnmột nhóm,+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.Ghép chữ cái tạo tiếng+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứaô.+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mớighép được.c. Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từngtừ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữGV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh.- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếngbố, đọc trơn từ bố.-GV thực hiện các bước tương tự đối với côbé, cổ cỏ- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từngữ. 3 4 lượt HS đọc.- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồngthanh một số lần.4. Viết bảng- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quansát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô.- HS viết chữ ô [chú ý khoảng cách giữa cácchữ trên một dòng].- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.GV quan sát sửa lỗi cho HS.Năm 2020 -2021- Hs đánh vần- Hs đọc- Hs đọc- Hs đọc- Hs đọc- Hs ghép- Hs phân tích- Hs đọc- Hs quan sát- Hs nói- Hs quan sát- Hs phân tích và đánh vần- Hs đọc- Hs đọc- Hs lắng nghe và quan sát- Hs lắng nghe- Hs viết- Hs nhận xét- Hs lắng nghe

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề