Giới thiệu về hệ Mặt trời bằng tiếng Anh

Vũ trụ trong vỏ hạt dẻ [The Universe in a nutshell] là cuốn sách kinh điển của nhà khoa học quá cố Stephen Hawking mang chủ đề vũ trụ đến gần hơn với tất cả mọi người. Dần dần, chủ đề về vũ trụ và Hệ Mặt Trời có thể được bắt gặp ở bất cứ đâu, trong bài đọc reading IELTS, trong bài nghe listening TOEIC hay trong giao tiếp. Vì vậy, hãy chuẩn bị trước ngay bây giờ các từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh với Language Link Academic nhé!

I. Từ vựng tiếng Anh cơ bản về Hệ Mặt Trời

Trước khi tìm hiểu về các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh, chúng ta hãy cùng điểm qua một số từ vựng tiếng Anh cơ bản về Hệ Mặt Trời trước đã nhé.

STTTừ vựngPhiên âmNghĩa
1solar system/ˈsəʊlə ˈsɪstəm/hệ mặt trời
2galaxy/ˈɡaləksi/dải ngân hà
3planet/ˈplanɪt/hành tinh
4universe/ˈjuːnɪvəːs/vũ trụ
5orbit/ˈɔːbɪt/quỹ đạo
6cosmos/ˈkɒzmɒs/vũ trụ
7asteroid/ˈastərɔɪd/tiểu hành tinh
8astronaut /ˈastrənɔːt/phi hành gia
9comet/ˈkɒmɪt/sao chổi
10dwarf planet/ˈplanɪt/hành tinh lùn
11axis/ˈaksɪs/trục

Tham khảo thêm: Các chủ đề từ vựng hay nhất và bí kíp học nhanh nhớ lâu dành cho học sinh THCS

II. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh

Để dễ dàng hơn trong việc nhớ các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh, các từ vựng dưới đây được sắp xếp thứ thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến các vị trí xa hơn.

Vào những năm 1930, các nhà thiên văn học phát hiện ra Sao Diêm Vương [Pluto /ˈpluː.təʊ/có các đặc điểm của một hành tinh. Từ đó, nó chính thức trở thành hành tinh thứ 9 trong Hệ Mặt Trời. Tuy nhiên, vào tháng 6 năm 2006 và một lần nữa vào năm 2017, sau khi phát hiện ra một số đặc điểm của thiên thể này không phù hợp với đặc điểm được đưa ra theo quy định của một hành tinh, Pluto đã bị “giáng cấp” xuống trở thành một hành tinh…lùn [dwarf planet]. Vì vậy, Hệ Mặt Trời hiện nay được coi là bao gồm 8 hành tinh sau:

  • Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy

Sao thuỷ [Mercury] là hành tinh gần nhất [closet] với Mặt Trời, và đồng thời cũng là hành tinh nhỏ nhất [smallest]. Vì thế mà cứ 88 ngày theo lịch trái đất thì Sao Thuỷ đã kết thúc một năm, tức là một vòng quanh Mặt Trời.

  • Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, được đặt tên theo vị thần tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại Hy Lạp. Venus thường được gọi là hành tinh chị em [sister planet] với Trái Đất bởi khối lượng [mass] và kích thước [size] gần giống với Trái Đất.

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống. Trái Đất cũng là hành tinh duy nhất trong số các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh không được đặt tên theo bất kì một vị thần nào trong thần thoại Hy Lạp.

Sao Hoả còn được gọi với cái tên khác là “hành tinh đỏ” [Red planet] bởi bề mặt được bao phủ bằng một màu đỏ của nó. Sao Hoả [Mars] là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm Hệ Mặt Trời và sở hữu cho mình ngọn núi cao nhất mang tên Olympus Mons với chiều cao 21 km và đường kính rộng 600 km. Nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

  • Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỉ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Tức là cứ mỗi 9 giờ 55 phút, nó lại kết thúc 1 vòng quay xung quanh chính trục [axis] của mình.

  • Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ

Là hành tinh thứ 6 tính từ mặt trời và nổi tiếng với vành đai [ring] bao quanh nó. Vòng tròn này được cấu tạo từ bụi và đá dày khoảng 20m và cách hành tinh này hơn 120 nghìn ki-lô-mét. Jupiter cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.

  • Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Cho đến nay, mới có một con tàu vũ trụ [spaceship] duy nhất bay qua Sao Thiên Vương vào năm 1986 có tên là Voyager 2, mang về vô số thông tin về hành tinh này cũng như những mặt trăng và vòng tròn xung quanh nó.

  • Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. Vào năm 1989, lại là con tàu Voyager 2 bay qua hành tinh này và gửi về vô số các hình ảnh về nó.

Cùng Language Link Academic tìm hiểu thêm thật nhiều thông tin và kiến thức bổ ích về các hành tinh trong Hệ mặt trời bằng tiếng Anh qua video thực hiện bởi National Geographic dưới đây nhé:

Như vậy, trong bài viết này, Language Link Academic đã cung cấp cho bạn một lượng không hề nhỏ vốn từ vựng về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh. Để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình, đừng quên theo dõi các chủ đề tiếp theo trong thư viện tiếng Anh THCS hoặc đến các trường của Language Link Academic để được tham gia chương trình học tiếng Anh chuyên sâu và toàn diện nhất.

Với chương trình học Tiếng Anh Chuyên THCS được thiết kế giúp người học bao quát được các chủ đề từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ xây dựng được vốn từ vựng đa dạng và phong phú nhất, sẵn sàng “chiến đấu” với tất cả các chủ đề dù trong bài thi hay trong giao tiếp hằng ngày nhé!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic [cập nhật 2020]!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Các hành tinh [Planet] – Một quyển sách chứa đầy những thông tin, hình ảnh sắc nét như đem chính chúng ta tới những miền hẻo lánh, xa xôi nhất của Hệ Mặt trời với các hình ảnh độc quyền từ NASA. Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với chúng ta, nó xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV,  hay xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS,…Cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về hệ mặt trời cùng Step Up nhé!

Từ vựng về hệ mặt trời tiếng Anh

Cùng tìm hiểu về hệ mặt trời tiếng Anh với mẹo tiếng anh theo chủ đề dưới đây:

  1. Solar system: Hệ Mặt Trời
  2. Sun: Mặt trời
  3. Moon: Mặt trăng
  4. Star: Ngôi sao
  5. Constellation: Chòm sao
  6. Comet: Sao chổi
  7. Meteor: Sao băng
  8. Planet: Hành tinh
  9. Asteroid: Tiểu hành tinh
  10. Astronaut: Phi hành gia
  11. Axis: Trục
  12. Orbit: Quỹ đạo
  13. Universel: Vũ trụ
  14. Galaxy: Thiên hà
  15. Milky Way: Dải Ngân Hà

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh

Sao Thủy tiếng Anh: Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

Sao Kim tiếng Anh: Venus /ˈviː.nəs/

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.

Trái Đất tiếng Anh: Earth /ɜːθ/

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

Sao Hỏa tiếng Anh: Mars /mɑːz/

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

Sao Mộc tiếng Anh: Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

Sao Thổ tiếng Anh: Saturn /ˈsæt.ən/

Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.

Sao Thiên Vương tiếng Anh: Uranus /ˈjʊə.rən.əs/

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

Sao Hải Vương tiếng Anh: Neptune /ˈnep.tjuːn/

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. 

Bạn có thể tham khảo thêm nhiều những chủ đề từ vựng tiếng anh khác nhau tại : //hacknaotuvung.com/category/tu-vung-tieng-anh-theo-chu-de/

Mẹo nhớ từ vựng hệ Mặt Trời tiếng Anh hiệu quả

Một trong những cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả không quên đó là học bằng cảm xúc.

1. Học qua hình ảnh và âm thanh

Hình ảnh và âm thanh luôn là thứ mang lại nhiều cảm xúc nhất cho người học. Hãy liên tưởng đến các hình ảnh cụ thể khi học từ vựng tiếng Anh về hệ Mặt Trời. Hoặc sử dụng công cụ Google Images để tìm hình ảnh của từ đó sẽ giúp bạn hình dung dễ dàng.

Học qua âm thanh cùng phim, ca nhạc, các bộ video ngắn để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ.

2. Học từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể

Giống như ngày xưa khi bạn học tiếng Việt vậy: Gặp từ đó nhiều lần trong các ngữ cảnh khác nhau sau đó sẽ hiểu nghĩa của từ thay vì một mực tra từ điển lúc đầu. Với mỗi ngữ cảnh, hãy đoán nghĩa của từ, dù bạn đoán đúng hoặc sai nhưng khi gặp nhiều lần, bạn sẽ tự định nghĩa được từ. Sau đó so sánh với từ điển để kiểm tra khả năng tiếp thu tự nhiên của bạn.

3. Học qua truyện chêm và âm thanh tương tự cùng sách Hack Não 1500

Truyện chêm và âm thanh tương tự cũng chính là phương pháp học từ vựng tiếng Anh về hệ mặt trời có sự kết hợp của 2 phương pháp trên.

Truyện chêm: Học từ trong 1 ngữ cảnh cụ thể. Các từ tiếng Anh cần học sẽ được chêm vào trong đoạn văn tiếng Việt có ngữ cảnh để bạn có thể đoán nghĩa của từ..

Âm thanh tương tự: Phương pháp bắc cầu tạm từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ: Sử dụng từ/cụm từ có phát âm tương tự để liên tưởng tới phát âm của từ đó. Kết hợp theo đó là dùng các hình ảnh minh họa cho âm thanh tương tự đó. Đi kèm với phương pháp này là audio để đảm bảo bạn nhận dạng được âm thanh và phát âm chuẩn bản xứ.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Đây chính là cách mà hàng nghìn học viên học và thành công với từ vựng tiếng Anh nói chung và từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh nói riêng.

Bài tập về tên các hành tinh bằng tiếng Anh

Để hiểu rõ hơn về các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh, cùng làm bài tập sau đây nhé:

  1. List the planets in order of their distance from the sun?
  2. What is the smallest planet in the Solar System?
  3. What is the largest planet in the Solar System?
  4. What is the planet between the Earth and Jupiter?

Đáp án:

  1. Mercury – Venus – Earth – Mars – Jupiter – Saturn – Uranus
  2. Mercury is the smallest planet in the Solar System.
  3. Jupiter is the largest planet in the Solar System.
  4. Mars is the planet between the Earth and Jupiter

Trên đây Hack não từ vựng đã cung cấp cho bạn một số từ vựng về các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh và phương pháp ghi nhớ từ hiệu quả. Hy vọng bạn đã có thêm những kiến thức cơ bản để khám phá thêm vũ trụ vô tận trong hệ mặt trời, làm tốt các bài thi liên quan đến lĩnh vực hệ mặt trời tiếng Anh.

Các từ tìm kiếm liên quan tới hệ mặt trời tiếng Anh:

mặt trời tiếng anh là gì

sao kim tiếng anh

sao thổ tiếng anh

các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng anh

sao thổ tiếng anh là gì

các hành tinh bằng tiếng anh

tên các hành tinh bằng tiếng anh

mặt trời tiếng anh

sao mộc tiếng anh là gì

Video liên quan

Chủ Đề