Giới từ và cách sử dụng

Trong tiếng Anh, giới từ chiếm một phần quan trọng mà nếu thiếu nó, bạn sẽ khó xoay xở được. Vì thế, hãy chú ý đến những từ nhỏ nhoi này nhưng có ý nghĩa lớn trong bài thi IELTS của bạn.

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn về giới từ, các phần cơ bản của giới từ đồng thời cung cấp bài tập giúp bạn học giới từ được tốt hơn. Hãy cùng bắt đầu bài học nào.

Giới từ là gì?

1. Định nghĩa

Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí... chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000 : Tôi được sinh ra vào năm 2000 

Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.

Giới từ là một phần quan trọng của ngữ pháp

2. Vị trí

Giới từ trong câu được đặt ở các vị trí:

Sau tobe - trước danh từ:

  • I will stay in Vietnam for 2 years: Tôi sẽ ở lại Việt Nam khoảng 2 năm.

Sau động từ [ có thể đứng trực tiếp sau động từ hoặc sau động từ + 1 từ khác]

  • I live in Hanoi: Tôi sống ở Hà Nội
  • She often go to bed at 11p.m: Cô ấy thường đi ngủ vào 11h tối.

Sau tính từ:

  • He is very worried about her health: Anh ấy rất lo lắng về sức khỏe của cô ấy.

3. Các loại giới từ thường gặp 

3.1. Giới từ chỉ thời gian

  • IN [trong, vào ngày/ vào dịp] được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ: in the afternoon, in October, in 2000, in the summer, in the 21st century, in the Middle Age, in two hours.

  • AT [vào lúc] được dùng để chỉ giờ, thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.

Ví dụ: at 10 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the moment, at present, at the same time, at that time, at first.

  • ON [vào] được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.

Ví dụ: on Sunday, on 12th February, on Christmas Day, on Tuesday morning, on my birthday
[On time: đúng giờ]

3. 2. Giới từ chỉ nơi chốn 

  • AT [tại] được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

Ví dụ: at home, at school, at the airport, at the shop, at the beginning/ end, at the front/ back

  • IN [trong, ở trong] được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi [car].

Ví dụ: in a hall, in the countryside, in the universe, in Vietnam, in Hanoi, in a bus

  • ON [trên, ở trên] được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.

Ví dụ: on the board, on the ground, on the second floor, on foot 

Sơ đồ tháp thể hiện cách dùng In- On- At theo hình thức sử dụng 

3.3. Giới từ chỉ sự chuyển động

Ví dụ: He goes to school by bus.

Ví dụ: How far is it from your school to your house?

Ví dụ: They walked through the forest.

Ví dụ: The children ran straight across in front of our car.

  • Round/ Around [xung quanh]

Ví dụ: The cat walks around the the large circle.

Ví dụ: They walked along the riverside.

Ví dụ: The price of petroleum has went up.

  • Toward [Towards] [về phía]

Ví dụ: People have different opinions towards Tom’s behavior.

 

Giới từ chỉ chuyển động

Trên đây là các lọa giới từ thường gặp, các bạn cần chú ý cách sử dụng để dùng đúng trong các trường hợp cần thiết. Nếu dùng sai giới từ, bạn có thể mất kha khá điểm khi thi.

Đặc biệt trong IELTS thì giới từ được sử dụng rộng rãi vì thế không được lơ là.

4. Hình thức của giới từ

Ở trên là những giới từ thường gặp theo đa dạng hình thức khác nhau. Có đến 6 hình thức giới từ được sử dụng hiện nay mà bạn có thể phân biệt như sau.

- Giới từ đơn: chỉ có một chữ như in, on, at...

- Giới từ đôi: có hai từ đơn ghép lại với nhau như into, within...

- Giới từ kép: giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước như about, among, beside...

- Giới từ do phân từ: According to [tùy theo], excepting = except [ngoại trừ]...

- Cụm từ như giới từ: Giới từ này là cả một cụm từ: Because of [bởi vì], In the place of [thay vì]...

- Giới từ trá hình: Giới từ này đi theo cụm, thường ẩn trong cụm từ như At 10 o’clock [o’ = of]: Lúc 10 giờ

5. Những sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

Không phải ai cũng nhanh chóng nắm bắt được giới từ, ứng dụng đúng trong bài thi IELTS mà thường sẽ gặp không ít sai lầm khi ban đầu học tập. Vì thế, có những sai lầm thường mắc phải mà các bạn cần chú ý để tránh như dưới đây.

5.1. Áp đặt suy luận từ từ tương đồng

Bạn gặp một động từ là think đi với giới từ là think about - nghĩ về điều gì đó.

Đến khi bạn gặp từ remember và bạn điền "nhớ về" là remember about là không đúng. Từ này không cần giới từ about nữa.

5.2. Không nhận ra sự khác biệt khi thấy cùng một danh từ

Chúng ta có câu: in the night và thấy ...a hot summer night và bạn điền từ in vào nhưng thực tế đoạn này là phải điền on chứ không phải in bởi nhắc đến một đêm cụ thể chứ không chỉ chung.

Vì thế, hãy chú ý sử dụng đúng giới từ theo câu được cho, đọc kỹ để tránh sai sót.

5.3. Ảnh hưởng từ tiếng Việt

Xu hướng dịch từ tiếng Việt vẫn là ảnh hưởng không nhỏ đến người học. Kể cả dùng giới từ.

Trong tiếng Việt có:  cảm thấy có lỗi với ai đó - bạn dùng with sau động từ sorry hay apologize nhưng sự thật phải khác.

Trong tiếng Anh là feel sorry for  / apologize to nhé!

Chú ý kỹ các điều này nha!

Luyện tập về giới từ

Exercise 1: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.

1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done.
A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to

2. Lan will stay there _____ the beginning in September _____ November.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of

3. I would like to apply _____ the position of sales clerk that you advised in the Sunday newspaper.
A. to B. for C. with D. in

4. Make a comment _____ this sentence!
A. to B. in C. on D. about

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him.
A. for B. with C. to D. about

6. Mum is always busy _____ her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of

7. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on

8. Don’t believe her! She just makes ______the story.
A. of B. up C. out D. off

9. Old people like to descant _____ past memories.
A. in B. with C. on D. for

10. You should comply _____ the school rules.
A. to B. about C. with D. in

Exercise 2: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.

1. The price of electricity is going up _____ August.2. They came to visit us _____ my birthday.3. Did you have a good time _____ Christmas?4. The children are really excited _____ their summer vacation.5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.8. My cat is very fond _____ fish.9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.

10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.

Giới từ trong tiếng Anh có rất nhiều cách sử dụng và cũng nhiều qui tắc mà những bạn muốn học tốt tiếng anh cần phải nắm rõ. Hôm nay JES sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng của giới từ. Các bạn làm bài tập ở cuối bài học để nắm rõ bài học hơn nhé.

Giới từ [Preposition] là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ [Object], V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. [“the room” là tân ngữ của giới từ “into”]
I was sitting in the room at that time. [“the room” là tân ngữ của giới từ “in”]
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ [adverb] và giới từ [preposition] phòng khi một từ có hai chức năng, vừa là trạng từ vừa là giới từ. Điều khác nhau cơ bản giữa 2 loại từ này là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định. Cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành các nhóm lớn chính: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ phương hướng, chuyển động.

Giới từ Cách dùng Ví dụ
At
[Vào lúc]
– Chỉ thời điểm
– Nói về những kì nghỉ [toàn bộ một kì nghỉ]
– At 5pm, at midnight, at noon,…
– At the weekend, at Christmas, …
On
[Vào]
  – Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm

– Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

  – On Monday, on Tuesday ,…On 30th Octorber…

– On Chrismas Day, On Sunday mornings …

In
[Trong]
– Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm
– Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày
– In September, in 1995, in the 1990s ,…
– In the morning, in the afternoon,…

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác:

  • During [trong suốt một khoảng thời gian]
  • For [trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra]
  • Since [từ, từ khi]
  • From … To [từ … đến …]
  • By [trước/ vào một thời điểm nào đó]
  • Until/ Till [đến, cho đến]
  • Before [trước] After [sau]
Giới từ Cách dùng Ví dụ
At
[ở, tại]
– Chỉ một địa điểm cụ thể – Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

– Chỉ nơi làm việc, học tập

– At home, at the station, at the airport… – At the cinema,…

– At work , at school, at college…

On
[Trên, ở trên]
– Chỉ vị trí trên bề mặt – Chỉ nơi chốn hoặc số tầng [nhà] – Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

– On the table, on the wall… – On a bus, an a plan, on a bicycle… – On the floor, on the farm,…

– On the left, on the right…

In
[Trong,ở trong]
– Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều – Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

– In a car, in a taxi – In the room, in the building, in the park… – In France, in Paris,…

– In the South, in the North,…

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác:

  • Above [cao hơn, trên], Below [thấp hơn, dưới]
  • Over [ngay trên], Under [dưới, ngay dưới]
  • Inside – Outside [bên trong – bên ngoài]
  • In Front Of [phía trước], Behind [phía sau]
  • Near [gần – khoảng cách ngắn]
  • By, Beside, Next To [bên cạnh]
  • Between [ở giữa 2 người/ vật], Among [ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật]
  • Through [qua, xuyên qua]
  • Round [quanh, vòng quanh]
  • Along [dọc theo]
  • To [đến, tới một nơi nào đó]
  • From [từ một nơi nào đó]
  • Up [lên] – Down [xuống]
  • Across [qua, ngang qua]
  • About [quanh quẩn, đây đó]
  • Into [vào trong] – Out of [ra khỏi]
  • Towards [về phía]

  • Sau TO BE, trước danh từ:

ex: THE BOOK IS ON THE TABLE [Quyển sách ở trên bàn]
ex: I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS = [Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm]

  • Sau động từ: có thể liền sau động từ, có thể bị tách bởi từ khác

ex: I LIVE IN HO CHI MINH CITY [Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.]
ex: TAKE OFF YOUR HAT! [Cởi nón của bạn ra!]
ex:  I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER [Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè]

ex: I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY [Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài]
ex: HE IS NOT ANGRY WITH YOU [Anh ấy không giận bạn]

  • Giới từ đơn [Simple prepositions]:

Là giới từ có một chữ: in, at, on, for, from, to, under, over, with,…

  • Giới từ đôi [Double prepositions]:

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among,…
Ex: The boy runs into the room [Thằng bé chạy vào trong phòng]
Ex: He fell onto the road [Anh ta té xuống đường]
Ex: I chose her from among the girls [Tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái]

  • Giới từ kép [Compound prepositions]:

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

  • Giới từ do phân từ [Participle prepositions]:

According to [tùy theo], during [trong khoảng ], owing to [do ở], pending [trong khi], saving = save = except [ ngoại trừ ], not withstand [mặc dù], past [hơn, qua], considering [xét theo] concerning/ regarding /touching [về vấn đề, về], excepting = except [ngoại trừ]
Ex: She is very intelligent, considering her age. [Xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh]

  • Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

– Because of [bởi vì] – By means of [do, bằng cách] – In spite of [mặc dù] – In opposition to [đối nghịch với] – On account of [bởi vì] – In the place of [thay vì] – In the event of [nếu mà] – With a view to [với ý định để] – For the sake of [vì lợi ích của] – On behalf of [thay mặt cho] – In the view of [xét về] – With reference to [về vấn đề, liên hệ tới]

Ex: In the event of my not coming, you can come home. [Nếu mà tôi không đến thì anh cứ về]


Ex: I learn English with the view to going abroad. [Tôi học TA với ý định đi nước ngoài]
Ex: I write this lesson for the sake of your progress. [Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn]
Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health. [Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe]
Ex: In view of age, I am not very old. [Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm]
Ex: I send this book to you with reference to my study. [Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi]

  • Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó

Ví dụ: Trước đó ta gặp worry about [lo lắng về]
Lần sau gặp từ: disscuss _____ [thảo luận về] thế là suy ra từ câu trên mà điền about => sai, vì disscuss + N/V-ing, không có giới từ đi kèm.

  • Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó gặp in the morning
Nên khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên sử dụng in => sai [đúng ra phải dùng on]

Ví dụ: tiếng Việt nói: lịch sự với ai
Nên khi gặp từ: polite [lịch sự] liền dùng giới từ with [với] => sai, vì polite đi với giới từ to

Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác. Ví dụ:
At 7 o’clock [Lúc 7 giờ] => o’ = of 

Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống [để trống nếu không cần giới từ]

  1. Lia went to New York ………….. New Year.
  2. We are meeting ………….. lunchtime ………….. next Monday.
  3. I like to drink coffee ………….. the morning and tea ………….. the afternoon.
  4. She left Japan ………….. the 9th of January.
  5. I love going skiing ………….. December.
  6. I graduated from universitiny ………….. 2002.
  7. John is arriving ………….. March 13th ………….. 10 o’clock ………….. the morning.
  8. Columbus sailed to the Americas ………….. the 16th century.
  9. His birthday is ………….. July.
  10. The train leaves ………….. tomorrow morning ………….. 8:30 a.m.

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. She hung a picture ………….. the wall.
  2. There was a spider ………….. the bath.
  3. Don’t sit ………….. the table! Sit ………….. a chair.
  4. I read the story ………….. the newspaper.
  5. The plant is ………….. the table.
  6. There’s nothing ………….. TV tonight.
  7. There are two cushions ………….. the sofa.
  8. When I called John, he was ………….. the bus.
  9. Jenny is ………….. holiday for three days.
  10. She is standing ………….. the bus stop.

Bài 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I’ve waited ………….. Jin for 30 minutes. I’m going home.
  2. She will arrive ………….. Shanghai at 3 p.m.
  3. Stop talking and focus ………….. your work.
  4. I like to listen ………….. music when I wake up.
  5. She left after paying ………….. the bill.

Đáp án
Bài 1:

  1. at
  2. at/-
  3. in/in
  4. on
  5. in
  6. on
  7. in
  8. in
  9. in
  10. -/at

Bài 2: 

  1. on
  2. in
  3. on/on
  4. in
  5. on
  6. on
  7. on
  8. on
  9. on
  10. at

Bài 3:

Với kiến thức còn hạn hẹp nhưng chúng tôi cũng mong rằng với bài viết Giới từ trong Tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc cần biết này cũng giúp ích cho các bạn một phần nào đó trong việc học tập và nghiên cứu. Hãy share nếu thấy bài viết hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài mới của bên mình nhé.

Video liên quan

Chủ Đề