Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2023

Cũng giống cán bộ, công chức, viên chức, việc xếp lương của quân đội, công an năm 2022 cũng theo mức lương cơ sở và hệ số tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung.


Các bảng lương của người làm trong quân đội, công an

Tại Nghị quyết 34/2021/QH15, Quốc hội đã thống nhất lùi thời điểm cải cách tiền lương tới thời điểm thích hợp. Theo đó, những dự định cải cách tiền lương với người làm việc trong quân đội và công an cũng bị lùi tới thời điểm thích hợp mà không phải từ ngày 01/7/2022 như tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018.

1. Lương quân nhân chuyên nghiệp quân đội, chuyên môn kỹ thuật thuộc công an

Do đó, quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội và người làm chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân sẽ vẫn hưởng lương theo hệ số và mức lương cơ sở:

Lương quân đội, công an = Hệ số x mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: Vẫn được quy định theo bảng số 7 ban hành kèm Nghị định 204 năm 2004 và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

- Mức lương cơ sở: Hiện nay chưa có thông tin chính thức về việc có tăng lương cơ sở không bởi từ 01/7/2019 trở về trước, mỗi năm mức lương cơ sở đều tăng. Nhưng do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp nên từ 01/9/2020, mức lương cơ sở vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Thời gian gần đây, tình hình dịch Covid-19 vẫn đang ở mức khó lường với chủng biến dị mới. Do đó, nhiều khả năng lương cơ sở năm 2022 cũng không tăng mà vẫn áp dụng mức 1,49 triệu đồng/tháng.

Bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp thuộc Quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân năm 2022 khi lùi cải cách tiền lương như sau:

2. Bảng lương theo cấp bậc

Bên cạnh lương của quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật, tại Bảng số 6 ban hành kèm Nghị định 204 còn có bảng lương theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội và sĩ quan, hạ sĩ quan công an: Cấp tướng, cấp tá, cấp úy và hạ sĩ quan.

Cũng như lương của quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an, sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan công an, bảng lương theo cấp bậc của các đối tượng này cũng được tính theo hệ số và mức lương cơ sở.

Cụ thể bảng lương này như sau:

3. Bảng nâng lương quân hàm

Ảnh hưởng của lùi cải cách với thu nhập của quân đội, công an

Theo Nghị quyết 34, Quốc hội đã thống nhất lùi cải cách tiền lương. Kéo theo đó, nhiều thay đổi với quân đội, công an sẽ chưa được thực hiện. Trong đó, có thể kể đến:

- Chưa bỏ cách tính lương hệ số x mức lương cơ sở: Đây có thể coi là một trong những cải cách “lớn”, có sức ảnh hưởng nhất với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nói chung cũng như người làm trong quân đội, công an nói riêng.

Thay bằng cách tính lương cơ sở x hệ số còn mang tính chất “cào bằng” thì khi cải cách tiền lương, người nào ở vị trí nào sẽ hưởng lương tương ứng của vị trí đó. Các bảng lương mới được xây dựng theo số tiền cụ thể.

- Chưa có 3 bảng lương mới: Do không còn thực hiện trả lương theo hệ số x mức lương cơ sở mà thay vào đó, cải cách tiền lương sẽ xây dựng ba bảng lương mới cho người làm trong quân đội, công an gồm:

+ Bảng lương sĩ quan quân đội; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an căn cứ vào chức vụ, chức danh cũng như cấp bậc quân hàm, cấp hàm.

+ Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an.

+ Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.

- Vẫn hưởng phụ cấp thâm niên: Không giống các đối tượng khác sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên [ví dụ như giáo viên], người làm trong công an, quân đội vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên. Đây có thể coi là điểm khác biệt nhất giữa công an, quân đội so với cán bộ, công chức, viên chức khác.

Như vậy, có thể thấy, cải cách tiền lương mang đến khá nhiều thay đổi cho các đối tượng làm việc tại khu vực công, cơ quan Nhà nước trong đó có công an và quân đội. Tuy nhiên, khi lùi cải cách tiền lương, những thay đổi này chưa được áp dụng mà vẫn thực hiện theo quy định từ trước đến nay.

Trên đây là bảng lương quân đội 2022 và bảng lương công an 2022. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6199 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Bảng lương công chức 2022 khi lùi cải cách tiền lương

  • Quy định về hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022
  • Cách tính lương của quân nhân chuyên nghiệp
  • Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

Quân nhân là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến hiện nay được gọi chung cho các thành viên của lực lượng vũ trang trong quân đội nói chung, của một đơn vị quân đội cụ thể nào đó nói riêng.

Đây là một trong những lực lượng có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất nước do đó nhà nước luôn quan tâm đến chính sách tiền lương của những đối tượng này. Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022 là vấn đề được rất nhiều người quan tâm đặc biệt là những người công tác trong quân đội.

Quy định về hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Để trở thành quân nhân chuyên nghiệp thì cần phải đáp ứng được đầy đủ các quy định của pháp luật về điều kiện tuyển dụng cũng như là vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.

Do hiện nay chưa thực hiện việc tăng lương cơ sở 2021 nên hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022 vẫn sẽ áp dụng theo bảng số 7 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân theo nghị định 204/2004 Nghị định chính phủ.

Theo đó dựa vào chức danh thì quân nhân chuyên nghiệp được chia thành:

– Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ được chia thành nhóm 1 và nhóm 2 hệ số lương khác nhau cụ thể như sau:

+ Nhóm 1: Hệ số lương bậc 1 là 3.85, bậc 2 là 4.20, bậc 3 là 4.55, bậc 4 là 4.90, bậc 5 là 5.25, bậc 6 là 5.60, bậc 7 là 5.95, bậc 8 là 6.30, bậc 9 là 6.65, bậc 10 là 7.00, bậc11 là 7.35, bậc 12 là 7.70.

+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.65, bậc 2 là 4.00, bậc 3 là 4.35, bậc 4.70, bậc 5 là 5.05, bậc 6 là 5.40, bậc 7 là 5.75,bậc 8 là 6.10, bậc 9 là 6.45, bậc 10 là 6.80, bậc 11 là 7.15, bậc 12 là 7.50.

Ngoài ra còn chia ra làm quân nhân chuyên nghiệp trung cấp và quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp cũng sẽ có hệ số lương khác nhau theo quy định của pháp luật.

Cách tính lương của quân nhân chuyên nghiệp

Là một lực lượng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tổ quốc nên các chính sách tiền lương luôn được nhà nước rất quan tâm đối với quân nhân công tác trong quân đội cũng như là lực lượng vũ trang. Nội dung trên đã giải đáp về vấn đề hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022, phần này sẽ hướng dẫn chi tiết về cách tính lương của quân nhân chuyên nghiệp.

Theo quy định tại thông tư 79/2019/TT-BQP Thông tư của Bộ quốc phòng thì mức lương được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Tuy nhiên quân nhân chuyên nghiệp sẽ có thêm các mức phụ cấp khác như phụ cấp hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, mức phụ cấp này được tính như sau:

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở được tính như sau:

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

Như vậy ngoài mức tiền lương được hưởng thì quân nhân chuyên nghiệp sẽ còn được hưởng các mức phụ cấp, mức trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.

Phụ cấp lương chính là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động cũng như tính chất phức tạp của công việc, về điều kiện sinh hoạt hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc là theo chức danh của thang lương của bản lương.

Thường quân nhân chuyên nghiệp sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo [nếu có], phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp trác nhiệm công việc,…

Vấn đề phụ cấp này cũng sẽ dựa trên chức danh và hệ số lương thì mức phụ cấp của từng người sẽ là khác nhau.

Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

Quân hàm chính là hệ thống cấp bậc trong một quân đội, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp khác nhau sẽ tương ứng với mức lương cụ thể khác nhau.

Cụ thể được quy định tại Điều 4 của Thông tư 170/2016/TT-BQP thông tư của Bộ quốc phòng cụ thể như sau:

– Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.

– Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.

– Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.

– Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.

– Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.

– Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.

– Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Từ đó có thể thấy được rằng cấp bậc quân hàm càng cao thì tương ứng với mức lương hệ số càng cao. Vì cấp bậc quan hàm cũng sẽ có ảnh hưởng đến vấn đề xác định hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022.

Nội dung bài viết trên đã nêu chi tiết về vấn đề hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022 và cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp hiện nay.

Chủ Đề