Hóa học 9 Bài 22: Luyện tập chương 2: kim loại
Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) Show Để học tốt Hóa học 9, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 9 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 9. Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo Bài giảng: Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại – Cô Phạm Thị Huyền (Giáo viên VietJack) Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 2 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Tags Hóa 9 Bài 21 Hóa 9 Bài 22 bài tập Hóa 9 Bài 22 lý thuyết Hóa 9 Bài 22 SBT Hóa 9 Bài 22 trang 68 Hóa 9 Bài 22 trang 69 Hóa 9 Bài 22 violet Hóa 9 Bài 23Hoá Học 9 Bài 22: Luyện Tập Chương 2: Kim Loại Giải ... Trang chủ » Hóa 9 Luyện Tập Chương 2 » Hoá Học 9 Bài 22: Luyện Tập Chương 2: Kim Loại Giải ... Có thể bạn quan tâm
Hoá học 9 Bài 22 giúp các em học sinh lớp 9 củng cố kiến thức đã học về kim loại, từ đó vận dụng để giải nhanh một số bài tập Hóa học 9 chương 2 trang 69. Việc giải Hóa 9 bài 22 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. Giải Hóa 9 bài 22 Luyện tập chương 2: Kim loại
Giải bài tập Hóa 9 Bài 22 trang 69Câu 1Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây : – Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ. – Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. – Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro. – Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới. Gợi ý đáp án Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp : a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(nhiệt độ cao) 2Mg + O2 → 2MgO(nhiệt độ cao) b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(nhiệt độ cao) 2Al + 3S → Al2S3(nhiệt độ cao) c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ↓ . Câu 2Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng? a) Al và khí Cl2. b) Al và HNO3 đặc, nguội. c) Fe và H2SO4 đặc, nguội. d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2. Viết các phương trình hóa học (nếu có) Gợi ý đáp án – Những cặp chất sau có phản ứng: a và d a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu – Những cặp chất sau không có phản ứng: Al + HNO3 đặc nguội Fe + H2SO4 đặc nguội. Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội Câu 3Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: – A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro. – C và D không phản ứng với dung dịch HCl. – B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A. – D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần). a) B, D, C, A b) D, A, B, C c) B, A, D, C d) A, B, C, D e) C, B, D, A Gợi ý đáp án A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C ⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C Vậy nên phương án c đúng. Câu 4Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây a) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3 b) Fe FeSO4 Fe(OH)2 FeCl2 c) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4 Gợi ý đáp án a. Al + O2 Al2O3 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Al2O3 + 3CO 2Al + 3CO2 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)2 + CuCl2→ FeCl2 + Cu(OH)2 c. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O 3Fe + 2O2 Fe3O4 Câu 5Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. Gợi ý đáp án Phương trình hóa học 2A + Cl2 2ACl nA = 9,2/A, nACl = 23,4/(A + 35,5) => 9,2. (A + 35,5) = A.23,4 => A = 23. Vậy kim loại A là Na Câu 6Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam. a) Hãy viết phương trình hoá học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Gợi ý đáp án a) Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 – 56 = 8 (g) Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g) => x = 0,08.1/8 = 0,01 (mol) nFeSO 4 = 0,01 mol ⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g) mdd CuSO 4 = D . V = 1,12.25 = 28 (g) mCuSO 4 = 15.28/100 = 4,2 gam nCuSO 4 = 4,2/160 = 0,026 mol ⇒ CuSO4 dư → nCuSO 4 dư = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol) Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO 4 dư mCuSO 4 dư = 0,016.160 = 2,56 (g) mdd sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g) C% FeSO4 = 1,52/27,92.100% = 5,44 % C% CuSO4 dư = 2,56/27,92.100% = 9,17% Câu 7Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. |