Hòa tan hoàn toàn 19 , 5 g kim loại M trong dung dịch HCl vừa dư thu được 40 8 g muối xác định M

2M + 2xHCl —> 2MClx + xH2

0,6/x…………………………….0,3

—> M = 16,8x/0,6 = 28x

—> x = 2 và M = 56: M là Fe

Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2

0,45……0,45……..0,45…….0,45

mddA = mFe + mddH2SO4 – mH2 = 465,9

Sau khi làm lạnh còn lại dung dịch B có mddB = mddA – 55,6 = 410,3

nFeSO4 trong B = 410,3.9,275%/152 = 0,25

—> nFeSO4.kH2O = 0,45 – 0,25 = 0,2

—> 152 + 18k = 55,6/0,2

—> k = 7

Muối là FeSO4.7H2O

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 ->  FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:

Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?

Đáp án:

 Kim loại là Zn

a=3M

m=40,8 gam

Giải thích các bước giải:

Gọi kim loại là R hóa trị n.

\(R + nHCl\xrightarrow{{}}RC{l_n} + \frac{n}{2}{H_2}\)

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n} \to {M_R} = \frac{{19,5}}{{\frac{{0,6}}{n}}} = 32,5n \to n = 2;{M_R} = 65 \to R:Zn\)

\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ mol}} \to {\text{a = }}{{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3M\)

\({n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {\text{m = 0}}{\text{,3}}{\text{.(65 + 35}}{\text{,5}}{\text{.2) = 40}}{\text{,8 gam}}\)

Đáp án:

`M` là `Zn`

$\\$

Giải thích các bước giải:

Gọi `n` là hóa trị của `n`

`2M + 2nHCl -> 2MCl_n + nH_2`

Theo PT: `n_M = n_{MCl_n}`

`-> (19,5)/(M_M) = (40,8)/(M_M + 35,5n)`

`-> 19,5M_M + 692,25n = 40,8M_M`

`-> 692,25n = 21,3M_M`

Nếu `n = 1 -> M_M = 32,5 ->` loại

Nếu `n = 2 -> M_M = 65 ->` lấy

Nếu `n = 3 -> M_M = 97,5 ->` loại

`=> M` là `Zn` (kẽm)

11 / Hòa tan hoàn toàn 19,5  gam một kim loại M trong  dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 40,8 gam muối . Tìm kim loại M. ( Biết M có hóa trị từ I-III

Các câu hỏi tương tự

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

A. Ca

B. Mg

C. Al

D. Fe

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

A. Ca

B. Mg

C. Al

D. Fe

Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H2O.

a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.

b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.

Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)

A. Ca ;     B. Mg ;     C. Al ;    D. Fe.

Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.

Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí  CO 2  (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:

A. 5,55 gam

B. 11,1 gam

C. 16,5 gam

D. 22,2 gam

 Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat của kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B chỉ chứa một muối trung hòa duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định kim loại M.

11 / Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M trong dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 40,8 gam muối . Tìm kim loại M. ( Biết M có hóa trị từ I-III