[HanoiTV] - Thực hiện cơ chế tự chủ và áp dụng khung mới, học phí từ năm học 2022-2023 của nhiều trường đại học ở Hà Nội tăng mạnh.
Đại học Luật Hà Nội
Năm học tới, Đại học Luật Hà Nội áp dụng mức học phí mới với tân sinh viên, cụ thể 572.000 đồng/tín chỉ cho hệ đại trà và 1.605.000 đồng/tín chỉ cho hệ chất lượng cao. Mức học phí mới cao gấp 2 lần so với năm học 2021-2022 đối với hệ đại trà - 280.000 đồng/tín chỉ và tăng hơn 60% ở hệ chất lượng cao - 990.000 đồng/tín chỉ.
Trường cũng điều chỉnh học phí đối với các khóa, cụ thể, với sinh viên khóa năm học 2019-2020, mức thu học phí là 438.000 đồng/tín chỉ; khóa năm học 2019-2020 là 426.000 đồng/tín chỉ; khóa năm học 2021-2022 là 429.000 đồng/tín chỉ. Phương thức thu đều là thu theo số tín chỉ mà sinh viên đã đăng kí trong kỳ.
Đại học Y Hà Nội
Trong đề án tuyển sinh 2022, Đại học Y Hà Nội áp dụng mức học phí mới cho bậc đại học và sau đại học. Khối ngành Y dược [gồm các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng] và Răng Hàm Mặt có mức học phí 24,5 triệu đồng/năm học. So với mức 14,3 triệu đồng đang được áp dụng, học phí mới tăng gần gấp 2 lần.
Các ngành thuộc khối Sức khỏe [Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Y tế công cộng] cũng tăng học phí từ 14,3 triệu đồng lên 18,5 triệu đồng mỗi năm tương đương tăng 29%. Học phí của chương trình tiên tiến ngành Điều dưỡng là 37 triệu đồng.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Cụ thể, chương trình đại trà chính quy của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm học 2022 - 2023 trung bình từ 22 -24 triệu đồng/năm [tùy từng ngành học]. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm thực hiện theo Nghị định 81 của Chính phủ. Năm ngoái, mức học phí của trường dao động từ 19,5 - 21 triệu đồng/năm học [tùy từng ngành học].
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội dự kiến tăng học phí đối với khóa tuyển sinh năm 2022. Mức thu cho năm học 2022-2023 là 42 triệu đồng/sinh viên, so với mức 35 triệu đồng/năm/sinh viên cho khóa tuyển sinh năm 2021 đã tăng thêm 24,5%. Trong 3 năm tiếp theo, trường tiếp tục tăng học phí thêm 2 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Kinh tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội. [Ảnh: Hocmai]Đối với sinh viên đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao, mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2022 là 98 triệu đồng/sinh viên/ khóa học [tương ứng 24,5 triệu đồng/năm, 770 nghìn đồng/tín chỉ].
Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội cũng quyết định tăng mức học phí đào tạo đại học, sau đại học năm học 2022 - 2023. Cụ thể, năm học tới các chương trình đào tạo chuẩn, chất lượng cao có mức học phí cao nhất là 715 nghìn đồng/tín chỉ, cao hơn mức cũ 2,26 lần [315 nghìn đồng].
Theo Nghị định 81 về cơ chế thu, quản lý và chính sách miễn, giảm học phí, từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026, mức trần học phí với cơ sở giáo dục ĐH công lập chưa tự chủ sẽ tăng [trừ khối ngành II, Nghệ thuật]. Đặc biệt, khối ngành VI.2 [Y Dược] tăng 71,3% [từ 1,43 triệu đồng/tháng lên 2,45 triệu đồng/tháng].
Các khối ngành còn lại hầu hết đều tăng hơn 20% đến gần 30%, riêng khối ngành IV [Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên] tăng vừa phải hơn, ở mức 15,3%. Đối với các cơ sở giáo dục ĐH công lập được tự chủ mức 1 [tự bảo đảm chi thường xuyên], mức học phí với khối ngành Y dược cao nhất có thể lên đến 4,9 triệu đồng/tháng/sinh viên.
Còn với các trường đã được tự chủ mức 2 [đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư], học phí nhóm ngành Y dược tối đa có thể lên đến trên 6 triệu đồng/tháng.
[Tổng hợp]
Cập nhật: 28/09/2022
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Mở Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Open University [HOU]
- Mã trường: MHN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 38682321
- Email:
- Website: //www.hou.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/viendaihocmohanoi.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [Dự kiến]
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Nhà trường sẽ thông báo trên website.
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu: Nhà trường sẽ thông báo trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT [xét học bạ].
- Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.
- Đối với các ngành có môn năng khiếu: Thi sinh cần có môn năng khiếu vẽ dự thi năm 2022 do trường Đại học Mở tổ chức hoặc do các trường đại học khác trên cả nước tổ chức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Học phí
- Các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính - ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế:
- Năm học 2021 - 2022: 15.054.000 đồng/ năm.
- Năm học 2022 - 2023: 16.600.000 đồng/ năm.
- Các ngành còn lại:
- Năm 2021 - 2022: 15.785.000 đồng/ năm.
- Năm học 2022 - 2023: 17.364.000 đồng/ năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi ĐGNL | |||
Thiết kế công nghiệp + Thiết kế nội thất + Thiết kế thời trang + Thời kế đồ họa | 7210402 | H00, H01, H06 | 150 | 10 | - |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 240 | - | - |
Tài chính - ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | 300 | - | - |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 240 | - | - |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01 | - | - | 80 |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 200 | - | - |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 200 | - | - |
Luật quốc tế | 7380108 | A00, A01, C00, D01 | 100 | - | - |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07 | 100 | 50 | - |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01 | 340 | - | - |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | A00, A01, C01, D01 | 180 | - | - |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, C01, D01 | 180 | - | - |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07 | 100 | 50 | - |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D01 | 150 | - | - |
Quản trị khách sạn | 7810201 | D01 | 160 | - | - |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 330 | - | - |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 230 | - | - |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, V02 | 70 | 50 | - |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 [Thang điểm 30] | Năm 2022 [Xét theo KQ thi TN THPT] | |
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | ||||
Thiết kế công nghiệp | 30 [H00] 24 [H01, H06] | 17,40 | 19,30 | 20,46 | 17,50 |
Kế toán | 20,85 | 23,20 | 24,90 | 23,80 | |
Tài chính - ngân hàng | 19,80 | 22,60 | 24,70 | 23,60 | |
Quản trị kinh doanh | 20,60 | 23,25 | 25,15 | 23,90 | |
Thương mại điện tử | 20,75 | 24,20 | 25,85 | 25,25 | |
Luật | 19,50 | 21,80 | 23,90 | 23,00 | |
Luật [THXT C00] | 25,25 | 26,25 | |||
Luật kinh tế | 20,50 | 23,00 | 24,45 | 23,55 | |
Luật kinh tế [THXT C00] | 26,00 | 26,75 | |||
Luật quốc tế | 19 | 20,50 | 23,90 | 23,15 | |
Luật quốc tế [THXT C00] | 24,75 | 26,00 | |||
Công nghệ sinh học | 20,50 | 15 | 15,00 | 16,00 | 16,50 |
Công nghệ thông tin | 20,30 | 23,00 | 24,85 | 24,55 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 15,15 | 17,15 | 21,65 | 22,50 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15,80 | 17,05 | 24,45 | 22,65 | |
Kiến trúc | 20 | 20 | 20,00 | 24,00 | |
Công nghệ thực phẩm | 18,80 | 15 | 15,00 | 16,00 | 16,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 28,53 | 30,07 | 32,61 | 30,35 | |
Ngôn ngữ Anh | 28,47 | 30,33 | 34,27 | 31,00 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 29,27 | 31,12 | 34,87 | 31,77 | |
Quản trị khách sạn | 33,27 | 27,05 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: