Hướng dẫn sử dụng đầu thu an viên

Tài liệu hướng dẫn sử dụng đầu thu an viên của dịch vụ truyền hình MobiTV của Mobifone cho người mới bắt đầu sử dụng dịch vụ. Tài liệu được tham khảo trên Website chính của An Viên.

Hướng dẫn sử dụng đầu thu MobiTV của truyền hình An Viên Unknown 2016-08-01T14:45:00+07:00 5.0 stars based on 35 reviews Tài liệu hướng dẫn sử dụng đầu thu an viên của dịch vụ truyền hình M obiTV của Mobifone cho người mới bắt đầu sử dụng dịch vụ. Tài liệu...

Các bạn vẫn cứ để màn hình tivi vậy. đồng thời các bạn rút thẻ đầu thu ra lau chùi mặt đồng của thẻ cho sạch [ lưu ý các bạn tránh làm xước và bong mặt đồng của thẻ ]hoặc các bạn có thể dùng khăn ướt lau vào chổ mặt đồng của thẻ sau đó lau khô.

BƯỚC 3

Sau khi lau khô thẻ các bạn đút thẻ vào lại đầu thu [avg, an viên, mobitv]. Các bạn nhìn trên màn hình tivi trong bảng thông tin nổi lên số thẻ và số chíp như hình dưới đây là ok. có thể xem lại được rồi.

Nếu bảng thông tin không hiện lên số chíp số thẻ đầu thu thì các bạn liên hệ với mình qua zalo 0943119393 để được mình hướng dẫn xử lý qua video zalo nhé.

2. Hướng dẫn sửa chữa lỗi mất tiếng mà vẫn có hình trên đầu thu avg, an viên, mobitv

Lỗi này các bạn chỉ cần rút cục nguồn điện adapter của đầu thu ra là ok. [ lưu ý các bạn rút nguồn adapter chổ ổ điện, không được rút nguồn ở sau đầu thu nhé]

3. Hướng dẫn sửa chữa lỗi mất tiếng và hình trên đầu thu avg, an viên, mobitv

TRƯỜNG HỢP 1. Lỗi này là do chuyển cổng tivi với cổng đầu thu không đúng. ví dụ đầu thu an viên, avg, mobitv có hỗ trợ 2 cổng vào là cổng av và cổng HDMI. nên các bạn xem cổng dầu thu các bạn dùng cổng nào và cắm đúng vào cổng tivi chưa. có thể trong quá trình sử dụng các bạn vô tình hoặc trẻ nhỏ bấm vào cổng khác của tivi thì nhiều khách hàng bị rồi. nên các bạn bấm vào input của tivi để kiểm tra xem có đúng cổng không nhé.

TRƯỜNG HỢP 2. lỗi này có thể dây AV hoặc dây HDMI bị lỗi hư..

TRƯỜNG HỢP 3. đầu thu avg, an viên, mobitv bị không lên nguồn điện.

4. Hướng dẫn sửa chữa lỗi hình ảnh bị gián đoạn, nhòe, lúc có lúc không trên đầu thu avg, an viên, mobitv

CÁCH KIỂM TRA. Đầu tiên các bạn bấm chữ i trên điều khiển [avg, an viên, mobitv] 3 lần, thì trên màn hình hiện lên bảng thông tin như sau

Các bạn nhìn trên bảng thông tin ở phía dưới cùng có hai dòng cường độ và chất lượng.

Nếu trên bảng thông tin hiển thị cường độ và chất lượng dưới 90% thì xẩy ra hiện tượng trên.

CÁCH XỬ LÝ. do cường độ và chất lượng thấp hơn quy định nên các bạn có thể xoay hướng anten hoặc đưa anten lên cao hơn. làm sao cho chất lượng phải đạt trên 95-99% thì khi đó mới hết hiện tượng giật hình, nhòe hình.

nếu xoay chỉnh anten mà không thấy thay đổi cường độ chất lượng gì cả thì trường hợp này do sóng nhà đài hoawch anten bị chết khuechs đại sóng

Recommended

More Related Content

What's hot

What's hot[20]

Similar to Sổ tay hướng dẫn lắp đặt Truyền hình An Viên

Similar to Sổ tay hướng dẫn lắp đặt Truyền hình An Viên[20]

Sổ tay hướng dẫn lắp đặt Truyền hình An Viên

  • 1.
  • 2. kiện và vật tư tiêu hao ................................................................ 3 II. Một số quy định cắt cáp, làm đầu cáp và đi dây cáp ...........................3 III. Hướng dẫn lắp đặt ăng ten truyền hình số mặt đất............................4 IV. Hướng dẫn lắp chảo thu truyền hình số vệ tinh .................................6 V. Hướng dẫn đấu nối giữa đầu thu và tivi .............................................7 VI. Các công việc cần thực hiện sau khi kết thúc công việc lắp đặt ............8 VII. Phụ lục..............................................................................................11 1. Phụ lục 1: Bảng thông số góc hướng ăng ten đầu thu kỹ thuật số mặt đất theo địa bàn .............................................................................................11 a. Quy ước góc, phương hướng theo la bàn ....................................... 11 b. Quy ước về loại hình lắp đặt và độ cao ăng ten............................... 11 c. Khu vực khuyến nghị lắp đặt ăng ten trong nhà ............................. 11 d. Thông số góc hướng Ăng ten ngoài trời đầu thu kỹ thuật số mặt đất theo địa bàn ......................................................................................... 12 2. Phụ lục 2: Bảng thông số lắp đặt chảo thu vệ tinh: Góc ngẩng, góc phương vị và góc xoay LNB theo tỉnh/ thành phố. ......................................19 3. Phụ lục 3: Danh sách đầu mối hỗ trợ....................................................23
  • 3. và vật tư tiêu hao 1. Vít nở sắt để gắn chân đế chảo thu lên vị trí lắp đặt, yêu cầu tối thiểu là loại vít nở 8 mm, khuyến cáo nên dùng loại vít nở 10 mm. 2. Dây thít nhựa dài 30 cm, rộng 4 mm 3. Băng dính điện 4. Băng dính hai mặt loại dày 2 mm 5. Đầu nối, đầu đực cái 6. Cáp RG6 7. Đinh ốp dây 8. Đinh bê tông dài 3 cm để gắn ăng ten lên tường. II. Một số quy định cắt cáp, làm đầu cáp và đi dây cáp 1. Dùng dao tuốt cáp để làm đầu cáp. a. Không nên quay quá nhiều vòng sẽ làm đứt hết sợi tiếp mát b. Không để lớp chống nhiễu, tiếp mát chạm vào lõi đồng. 2. Sử dụng kìm ép chuyên dụng để ép đầu nối. a. Ép sai sẽ làm hỏng đầu nối. b. Trong trường hợp phải khoan tường để luồn dây cáp cần thực hiện đi dây cáp xong sau đó thực hiện ép đầu nối. 3. Khi đi dây cáp cần chú ý những điểm sau: a. Không được phép nối dây cáp kiểu dây điện. b. Tránh nước mưa đi theo dây cáp vào trong nhà, vào đầu thu dễ gây hỏng, chập cháy. c. Khoan tường để luồn dây cáp phải khoan chéo để cho nước không chảy ngược vào trong nhà. d. Quấn dây cáp dự phòng phải quấn thành vòng tròn có đường kính tối thiểu 30 cm, không được bẻ gập, gãy cáp.
  • 4. lắp đặt ăng ten truyền hình số mặt đất 1. Quy định mức chất lượng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất Kênh tần số Mức quy định Cường độ Chất lượng 57 ≥ 75% ≥ 90% 58 ≥ 75% ≥ 90% 59 ≥ 75% ≥ 90%  Để kiểm tra mức Cường độ, Chất lượng của 3 tần số bằng cách dùng điều khiển ấn phím Danh mục → Thiết lập hệ thống → Dò bằng tay [Nhập mật khẩu mặc định “0000”] 2. Cách lắp đặt vị trí ăng ten Đối với ăng ten trong nhà Nơi đặt ăng ten: a. Nơi cao nhất có thể hoặc ở nơi ít người qua lại, ngoài tầm với của trẻ em. b. Không đặt gần các thiết bị điện, điện tử. c. Độ cao đặt ăng ten tối thiểu cách mặt đất 1,5m. Chỉnh hướng ăng ten: a. Thông thường hướng ra phía ít bị che chắn hoặc hướng về phía trạm phát. b. Xoay ăng ten và điều chỉnh vị trí [nếu cần] để đạt được cường độ và chất lượng đạt mức quy định. Đối với ăng ten ngoài trời Độ cao ăng ten ngoài trời: a. Độ cao đặt ăng ten tối thiểu cách mặt đất 5m. b. Không đặt gần giàn nóng điều hòa, máy bơm, các thiết bị điện tử... Chỉnh hướng ăng ten: a. Hướng đầu nhỏ của ăng ten về phía trạm phát sóng. b. Đảm bảo khi ăng ten hướng về phía trạm phát
  • 5. thoáng, không bị che chắn. c. Xoay ăng ten và điều chỉnh vị trí [nếu cần] để đạt được cường độ và chất lượng đạt mức quy định.  Xem chi tiết hướng thu sóng ở từng huyện tại “Phụ lục 1: Bảng thông số góc hướng ăng ten đầu thu kỹ thuật số mặt đất theo địa bàn” bên dưới. 3. Khu vực khuyến nghị lắp đặt ăng ten trong nhà i. Tại Hà Nội:  Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Long Biên, Hà Đông.  Huyện: Từ Liêm, Đông Anh, Hoài Đức. ii. Tại Hồ Chí Minh:  Quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Tân Phú, Tân Bình, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Thủ Đức.  Huyện: Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.
  • 6. lắp chảo thu truyền hình số vệ tinh 1. Quy định mức chất lượng thu tín hiệu truyền hình số vệ tinh Tần số Mức quy định Cường độ Chất lượng 11542 Mhz ≥ 75% ≥ 60% 11676 Mhz ≥ 75% ≥ 65%  Để kiểm tra mức Cường độ, Chất lượng của 2 tần số bằng cách dùng điều khiển ấn phím Danh mục → Thiết lập hệ thống → Dò bằng tay. [Nhập mật khẩu mặc định “0000”]. 2. Hướng dẫn lắp đặt chảo thu Lắp đặt chảo thu a. Hướng từ chảo thu tới vệ tinh không bị vật che chắn [nhà cửa, cây cối, đồi núi,...] b. Vị trí đặt chảo thu chắc chắn, các ốc vít phải được xiết chặt nhất có thể. c. Chỉnh đúng hướng góc ngẩng, góc phương vị, góc xoay LNB. Hướng của vệ tinh được xác định bởi 3 thông số góc ngẩng, góc phương vị và góc xoay LNB theo từng tỉnh, thành [xem “Phụ lục 2: Bảng thông số lắp đặt chảo thu vệ tinh: góc ngẩng, góc phương vị và góc xoay LNB theo tỉnh/ thành phố” bên dưới]. d. Phải vặn chặt đầu dây cáp tín hiệu vào LNB và lắp chụp cao su chống nước để tránh nước mưa thấm vào LNB gây hỏng trong khi sử dụng. Lắp ráp chảo thu Mọi điểm thu tại Việt Nam khi thu tín hiệu Truyền hình An Viên [từ vệ tinh NSS6] đều có góc ngẩng trên 400 , phải chọn chế độ B lắp ráp chảo thu để có thể điều chỉnh góc ngẩng từ 400 đến 900 . Sử dụng la bàn a. Đặt la bàn ở vị trí bằng phẳng, tại vị trí lắp đặt và tránh xa những vật kim loại.
  • 7. vị trí cho đến khi kim la bàn ngừng chuyển động. Chiều mũi tên [thường có màu] luôn luôn chỉ về phương bắc [N]. c. Xoay vạch chỉ độ trên la bàn đến vị trí góc phương vị tương ứng cho vùng miền đó trong bảng thông số vệ tinh NSS6 [Ví dụ tại Hà Nội là 2080 ]. V. Hướng dẫn đấu nối giữa đầu thu và tivi 1. Giắc cắm từ ăng ten/chảo thu vào đầu thu phải chặt/vặn hết ren. 2. Trước khi cắm dây AV hoặc dây HDMI vào tivi chú ý phải làm sạch đầu nối AV/HDMI của Tivi để tiếp xúc tốt. 3. Dây AV có đầu màu vàng là dây truyền tín hiệu hình, dây có đầu màu đỏ và trắng là dây âm thanh. 4. Đối với Tivi thế hệ mới như LCD, LED, PLASMA chỉ cần dùng dây HDMI để kết nối giữa đầu thu và Tivi đã có đủ hình và tiếng. 5. Ổ cắm điện phải chắc chắn, không đánh lửa. Nếu có đánh lửa bộ nguồn sẽ rất dễ bị hỏng. 6. Đặt đầu thu ở vị trí thoáng tránh cho đầu thu quá nóng trong quá trình sử dụng.
  • 8. dây HDMI vào cổng HDMI [DVI] của Tivi, tín hiệu hình và tiếng khi cắm qua cổng này cho chất lượng kém hơn cổng HDMI. VI. Các công việc cần thực hiện sau khi kết thúc công việc lắp đặt 1. Kích hoạt dịch vụ cho khách hàng Trường hợp 1: Mã số hợp đồng đã được in trên Phiếu yêu cầu lắp đặt từ BSMS  Soạn HD Gửi 6087  Trong đó: • = Mã số hợp đồng ghi trên Hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền. Mã hợp đồng phải đầy đủ 14 chữ số. • = Loại gói dịch vụ mà khách hàng đăng ký o Gói DTT Như ý: = 2T o Gói DTT Cao cấp: = 3T o Gói DTH Cơ bản: = 1H o Gói DTH Như ý: = 2H o Gói DTH Cao cấp: = 3H  Ví dụ: Khách hàng có Mã số hợp đồng là 12345678999001 đăng ký DTH gói cao cấp [3H]. • Soạn HD 12345678999001 3H Gửi 6087 Trường hợp 2: Khách hàng chưa có mã hợp đồng  Soạn KH Gửi 6087  Trong đó: • = Số thẻ, Số chíp được hiển thị khi bấm nút “Hỗ trợ” – [i] 03 lần. • = Loại gói dịch vụ mà khách hàng đăng ký o Gói DTT Như ý: = 2T o Gói DTT Cao cấp: = 3T • Gói DTH Cơ bản: = 1H o Gói DTH Như ý: = 2H o Gói DTH Cao cấp: = 3H
  • 9. Khách hàng đăng ký gói DTT cao cấp [3T], có • Số thẻ = 020 9402 4214 – 0 [12 chữ số] • Số chíp = 005 0505 8270 [11 chữ số] • Cú pháp tin nhắn kích hoạt sẽ là: o Soạn KH 020940242140 00505058270 3T Gửi 6087 Lưu ý: • Nhân viên lắp đặt phải sử dụng số điện thoại đã đăng ký quyền kích hoạt để tiến hành kích hoạt dịch vụ theo hướng dẫn. • Trong trường hợp nhận được thông báo “Không kích hoạt thành công”, Nhân viên lắp đặt cần thử lại cú pháp tin nhắn xem đã chính xác chưa. Nếu đã chính xác rồi mà vẫn không kích hoạt thành công, Nhân viên lắp đặt có thể gọi điện đến số điện thoại 19001901 để được trợ giúp. 2. Căn chỉnh Tivi nhà khách hàng  Chuyển chế độ Tivi đúng với đầu vào của Đầu thu.  Chỉnh độ sáng, tối, tương phản, mầu sắc để xem hình ảnh đẹp nhất.  Chọn chế độ 1080i. 3. Hướng dẫn sử dụng đầu thu và điều khiển cho khách hàng. Xem tài liệu “B.TL.HDSD-1.0 Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Thiết bị thu” 4. Ký hợp đồng và thu tiền Xem tài liệu “B.TL.CN-1.0 Cẩm Nang Bán hàng – Lắp đặt – Kích hoạt – Ký hợp đồng và thu tiền lần đầu – Thu phí thuê bao – Bảo hành” 5. Trình tự kiểm tra lỗi khi đi bảo hành Xem tài liệu “B.TL.KTTB-1.0 Tài liệu Hướng dẫn kiểm tra thiết bị lỗi, hỏng” 6. Khắc phục sự cố kỹ thuật Xem tài liệu “ B.TL.KPSC – 1.0 Tài liệu hỗ trợ khắc phục sự cố kỹ thuật” Những điều NÊN và KHÔNG NÊN đối với Nhân viên lắp đặt
  • 10. theo đầy đủ thiết bị, dụng cụ lắp đặt và các Mẫu biểu cần thiết; - Đến nhà Khách hàng sớm trước 5 phút so với lịch hẹn; - Nhiệt tình phục vụ và tôn trọng Khách hàng; - Để lại số điện thoại của mình cho Khách hàng và nhờ Khách hàng giới thiệu thêm cho các Khách hàng tiềm năng khác; - Phát tờ rơi cho ít nhất 5 nhà hàng xóm của Khách hàng sau khi đã lắp đặt. 2. “KHÔNG NÊN” - Không nên đến nhà Khách hàng muộn mà không báo trước cho Khách hàng. Đặc biệt là đã hẹn rồi mà không đến. - Không nên hút thuốc lá trong khu vực nhà ở của Khách hàng; - Không nên uống rượu bia trong những ngày đi lắp đặt [làm ảnh hưởng đến hình ảnh Nhân viên lắp đặt của Bưu cục và uy tín của Truyền hình An Viên và cũng rất nguy hiểm cho an toàn của nhân viên]; - Không nên tự tiện đi vào các khu vực không liên quan trong nhà của Khách hàng; - Không nên tranh cãi với Khách hàng hoặc có thái độ coi thường Khách hàng; - Không nên cung cấp thông tin mà mình không chắc chắn hoặc không biết cho Khách hàng; - Không nên rời nhà Khách hàng trong khi chưa dọn dẹp gọn gàng hiện trường lắp đặt. Đặc biệt là để lại những đồ dùng sắc nhọn như đinh, vít… có thể gây chấn thương cho Khách hàng và những người khác sinh sống trong gia đình; - Không nên rời nhà Khách hàng khi chưa hướng dẫn Khách hàng một số điểm như ở Bước 5; - Không nên che dấu khi vô ý làm hỏng một vật dụng nào đó trong nhà của Khách hàng trong quá trình thao tác lắp đặt; - Không nên lấy tiền thừa của Khách hàng.
  • 11. Phụ lục 1: Bảng thông số góc hướng ăng ten đầu thu kỹ thuật số mặt đất theo địa bàn a. Quy ước góc, phương hướng theo la bàn b. Quy ước về loại hình lắp đặt và độ cao ăng ten i. Ăng ten trong nhà: Độ cao ăng ten tối thiểu 1.5m ii. Ăng ten ngoài trời: Độ cao ăng ten tối thiểu trên 5m c. Khu vực khuyến nghị lắp đặt ăng ten trong nhà iii. Tại Hà Nội:  Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Long Biên, Hà Đông.  Huyện: Từ Liêm, Đông Anh, Hoài Đức. iv. Tại Hồ Chí Minh:
  • 12. 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12 Tân Phú, Tân Bình, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Thủ Đức.  Huyện: Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè. d. Thông số góc hướng Ăng ten ngoài trời đầu thu kỹ thuật số mặt đất theo địa bàn - Hướng xoay ăng ten: Sẽ là hướng của trạm phát cho tín hiệu tốt nhất, ứng với từng địa bàn sẽ cho hướng xoay ăng ten khác nhau. Stt Tỉnh/thành phố Quận/huyện/thị xã Hướng xoay Ăng ten Góc la bàn [độ] 1 Bắc Ninh [Hướng về phía Hà Nội] Thành Phố Bắc Ninh Tây Tây Nam 243 2 Thị xã Từ Sơn Tây Tây Nam 242 3 Huyện Gia Bình Tây 260 4 Huyện Lương Tài Tây 270 5 Huyện Quế Võ Tây Tây Nam 250 6 Huyện Thuận Thành Tây 267 7 Huyện Tiên Du Tây Tây Nam 247 8 Huyện Yên Phong Tây Nam 223 9 Bắc Giang [Hướng về phía Hà Nội] Thành Phố Bắc Giang Tây Nam 230 10 Huyện Tân Yên Tây nam 220 11 Huyện Hiệp Hòa Nam Tây Nam 203 12 Bắc Giang [Hướng về phía Hà Nội] Huyện Việt Yên Tây Nam 225 13 Huyện Yên Dũng Tây Tây Nam 247
  • 13. Hướng xoay Ăng ten Góc la bàn [độ] 14 Hải Dương [Hướng về phía Hà Nội hoặc Nam Định tùy từng khu vực] Thành Phố Hải Dương Tây 280 15 Huyện Cẩm Giàng Tây 280 16 Huyện Bình Giang Tây Tây Bắc 290 17 Huyện Gia Lộc Tây Tây Bắc 285 18 Huyện Thanh Miện Tây Bắc 305 19 Huyện Ninh Giang Nam Tây Nam 212 20 Huyện Tứ Kỳ Tây Tây Bắc 292 21 Nam Tây Nam 210 22 Huyện Thanh Hà Tây 280 23 Huyện Nam Sách Tây 270 24 Huyện Chí Linh Tây Tây Nam 257 25 Hưng Yên [Hướng về Hà Nội hoặc Nam Định tùy từng khu vực] Thành Phố Hưng Yên Nam Đông Nam 150 26 Huyện Văn Lâm Tây 282 27 Huyện Văn Giang Tây Tây Bắc 300 28 Huyện Mỹ Hào Tây Tây Bắc 292 29 Huyện Yên Mỹ Tây Tây Bắc 297 30 Huyện Khoái Châu Tây Bắc 315 31 Huyện Ân Thi Tây Bắc 305 32 Huyện Kim Động Tây Bắc 318 33 Huyện Phù Cừ Nam 190
  • 14. Lữ Nam 175 35 Hải Phòng [Hướng về phía Nam Định] Huyện Vĩnh Bảo Tây Nam 232 36 Huyện Tiên Lãng Tây Tây Nam 240 37 Hà Nam [Hướng về phía Nam Định hoặc Hà Nội tùy từng khu vực] Thị xã Phủ Lý Đông Đông Nam 112 38 Huyện Kim Bảng Đông Đông Nam 115 39 Bắc 348 40 Huyện Duy Tiên Đông Nam 135 41 Bắc Tây Bắc 337 42 Huyện Lý Nhân Nam Đông Nam 150 43 Huyện Bình Lục Đông Đông Nam 120 44 Huyện Thanh Liêm Đông 95 45 Thái Bình [Hướng về phía Nam Định] Thành Phố Thái Bình Tây 270 46 Huyện Hưng Hà Nam Tây Nam 203 47 Huyện Quỳnh Phụ Tây Nam 225 48 Huyện Đông Hưng Tây Tây Nam 239 49 Huyện Thái Thụy Tây Tây Nam 251 50 Huyện Vũ Thư Tây 272 51 Thái Bình [Hướng về phía Nam Định] Huyện Kiến Xương Tây 280 52 Huyện Tiền Hải Tây 280
  • 15. Hướng xoay Ăng ten Góc la bàn [độ] 53 Ninh Bình [Hướng về phía Nam Định] Thành Phố Ninh Bình Đông Bắc 45 54 Huyện Gia Viễn Đông Đông Bắc 67 55 Huyện Hoa Lư Đông Bắc 45 56 Huyện Yên Khánh Bắc Đông Bắc 22 57 Huyện Yên Mô Bắc Đông Bắc 30 58 Huyện Kim Sơn Bắc 11 59 Vĩnh Phúc [Hướng về Hà Nội] Thành Phố Vĩnh Yên Nam Đông Nam 147 60 Thị xã Phúc Yên Nam Đông Nam 163 61 Huyện Bình Xuyên Nam Đông Nam 157 62 Huyện Tam Đảo Nam Đông Nam 157 63 Huyện Tam Dương Nam Đông Nam 147 64 Huyện Lập Thạch Đông Nam 140 65 Huyện Vĩnh Tường Đông Nam 130 66 Huyện Yên Lạc Đông Nam 132 67 Nam Định Huyện Ý Yên Đông Bắc 55 68 Huyện Nam Trực Bắc Tây Bắc 328 69 Huyện Trực Ninh Bắc Tây Bắc 337 70 Huyện Xuân Trường Tây Bắc 307 71 Huyện Giao Thủy Tây Tây Bắc 302 72 Huyện Hải Hậu Bắc Tây Bắc 337 73 Huyện Nghĩa Hưng Bắc 360
  • 16. Hướng xoay Ăng ten Góc la bàn [độ] 74 Hà Nội Huyện Ba Vì ĐôngĐông Nam 112 75 Thị xã Sơn Tây ĐôngĐông Nam 112 76 Huyện Phúc Thọ ĐôngĐông Nam 120 77 Huyện Thạch Thất Đông 90 78 Huyện Quốc Oai Đông Đông Bắc 67 79 Huyện Chương Mỹ Đông Đông Bắc 55 80 Huyện Thanh Oai Bắc 360 81 Huyện Thường Tín Bắc 350 82 Huyện Mỹ Đức Bắc Đông Bắc 15 83 Huyện Ứng Hòa Bắc 360 84 Huyện Phú Xuyên Bắc Tây Bắc 345 85 Huyện Mê Linh Nam Đông Nam 150 86 Huyện Gia Lâm Tây 90 87 Huyện Đông Anh Nam 200 88 Huyện Sóc Sơn Nam 200 89 Đồng Nai [Hướng về phía Hồ Chí Minh hoặc Bình Dương tùy từng khu vực] Thành phố Biên Hòa Tây Tây Bắc 293 90 Tây Nam 225 91 Nhơn Trạch Tây Tây Bắc 293 92 Vĩnh Cửu Tây Nam 225 93 Trảng Bom Tây 280 94 Tây Tây Nam 248
  • 17. Hướng xoay Ăng ten Góc la bàn [độ] 95 Đồng Nai [Hướng về phía Hồ Chí Minh hoặc Bình Dương tùy từng khu vực] Định Quán Tây Tây Nam 248 96 Tây Nam 225 97 Tân Phú Tây Nam 225 98 Xuân Lộc Tây Tây Nam 248 99 Tây Tây Bắc 293 100 Thị xã Long Khánh Tây Tây Bắc 293 101 Tây Tây Nam 248 102 Long Thành Tây 270 103 Thống Nhất Tây 270 104 Cẩm Mỹ Tây 270 105 Long An [Hướng về phía Hồ Chí Minh] Cần Giuộc Bắc 360 106 Cần Đước Bắc Đông Bắc 23 107 Châu Thành Đông Bắc 45 108 Tân Trụ Đông Bắc 45 109 Thị Xã Tân An Đông Bắc 45 110 Bến Lức Đông Đông Bắc 68 111 Thủ Thừa Đông Đông Bắc 68 112 Thạnh Hóa Đông Đông Bắc 68 113 Long An [Hướng về phía Hồ Chí Minh] Đức Huệ Đông Đông Bắc 68 114 Đông 90 115 Đức Huệ Đông Đông Nam 113
  • 18. Hướng xoay Ăng ten Góc la bàn [độ] 116 Long An [Hướng về phía Hồ Chí Minh] Đức Hòa Đông Đông Bắc 68 117 Đông 90 118 Đông Đông Nam 113 119 Mộc Hóa Đông 90 120 Tân Thạnh Đông Đông Bắc 68 121 Tiền Giang [Hướng về phía Hồ Chí Minh] Tân Phú Đông Bắc 360 122 Gò Công Đông Bắc 360 124 Gò Công Tây Bắc Đông Bắc 23 125 Thị Xã Gò Công Bắc 360 126 Chợ Gạo Bắc Đông Bắc 23 127 Tp. Mỹ Tho Đông Bắc 45 128 Châu Thành Bắc Đông Bắc 23 129 Tân Phước Đông Bắc 45 130 Cai Lậy Đông Bắc 45 131 Tây Ninh [Hướng về phía Bình Dương] Trảng Bàng Đông Đông Nam 113 132 Bến Cầu Đông Đông Nam 113 133 Gò Dầu Đông Đông Nam 113 134 Dương Minh Châu Đông Nam 135 135 Bà Rịa - Vũng Tàu [Hướng về phía Hồ Chí Minh] Tp. Vũng Tàu Tây Bắc 315 136 Long Điền Tây Bắc 315 137 Thị Xã Bà Rịa Tây Bắc 315 138 Tân Thành Tây Bắc 315
  • 19. Tây Tây Bắc 293 140 Bình Dương Dĩ An Tây Nam 225 141 Tây Bắc 315 142 Thuận An Tây Bắc 315 143 Tân Uyên Tây Nam 225 144 Bến Cát Nam Đông Nam 158 145 Phú Giáo Nam Tây Nam 203 146 Dầu Tiếng Nam Đông Nam 158 147 Hồ Chí Minh Củ Chi Đông Đông Nam 113 148 Đông Nam 135 149 Hóc Môn Đông Nam 135 150 Bình Chánh Đông Đông Bắc 68 151 Quận 9 Tây Tây Nam 248 152 Nhà Bè Bắc 360 153 Cần Giờ Bắc Tây Bắc 338 2. Phụ lục 2: Bảng thông số lắp đặt chảo thu vệ tinh: Góc ngẩng, góc phương vị và góc xoay LNB theo tỉnh/ thành phố. a. Góc phương vị: góc phương vị là góc trên mặt phẳng ngang, quay theo chiều kim đồng hồ và lấy hướng Bắc là gốc [0 độ]; Dùng la bàn để xác định góc phương vị, góc phương vị có giá trị từ 0 đến 360 độ. b. Góc ngẩng: góc ngẩng là góc tính từ đường thẳng nối Chảo thu lên vệ tinh so với đường thẳng nằm ngang, góc ngẩng có giá trị từ 0 đến 90 độ. c. Góc xoay LNB: Nhìn vào mặt Chảo thu, xoay LNB về bên trái [ngược chiều kim đồng hồ]
  • 20. [độ] Góc ngẩng [độ] Góc xoay LNB [độ] 1 An Giang 225.8 72.7 44.8 2 Bà rịa – Vũng tàu 230.4 71.3 49.3 3 Bạc Liêu 234.2 71.8 53.2 4 Bắc Giang 208.7 62.1 26.7 5 Bắc Kạn 206.8 61.3 24.7 6 Bắc Ninh 208.6 62.2 26.6 7 Bình Dương 227.6 71.1 46.5 8 Bình Định 227.3 66.8 45.6 9 Bình Phước 226.6 70.6 45.4 10 Bình Thuận 231.1 70 49.9 11 Bến Tre 228.4 72 47.4 12 Cà Mau 228.7 74 47.9 13 Cao Bằng 207.4 60.5 25.2 14 TP.Cần Thơ 225.4 73.4 44.6 15 TP.Đà Nẵng 220.4 65.8 38.6 16 Đắk Lắk 226.6 68.8 45.2 17 Đắk Nông 227.5 69.5 46.2 18 Điện Biên 201.2 63.5 19.8 19 Đồng Nai 227.8 71 46.7 20 Đồng Tháp 228.9 71.7 47.9 21 Gia Lai 223.7 67.7 42.1 22 Hà Giang 203.9 61 22
  • 21. [độ] Góc ngẩng [độ] Góc xoay LNB [độ] 23 Hà Nam 208.8 63 26.9 24 TP.Hà Nội 208 62.5 26.1 25 Hà Tĩnh 211.5 65.2 29.8 26 Hải Dương 209.5 62.3 27.4 27 TP.Hải Phòng 210.2 62.2 28.2 28 Hậu Giang 227.4 73.2 46.6 29 Hòa Bình 207.4 63 25.6 30 Hưng Yên 209.1 62.8 27.2 31 Khánh Hòa 230.1 68.1 48.7 32 Kiên Giang 228.2 72.4 47.3 33 Kon Tum 223.1 67.4 41.5 34 Lâm Đồng 229.3 69 48 35 Lai Châu 201.4 62.1 19.8 36 Lạng Sơn 209.4 61.2 27.1 37 Lào Cai 202.3 61.8 20.5 38 Long An 227.6 71.9 46.6 39 Nam Định 209.6 62.9 27.6 40 Nghệ An 210.6 65 28.9 41 Ninh Bình 209.3 63.1 27.3 42 Ninh Thuận 230.9 68.7 49.5 43 Phú Thọ 206.9 62.5 25 44 Phú Yên 228.4 67.2 46.7
  • 22. [độ] Góc ngẩng [độ] Góc xoay LNB [độ] 45 Quảng Bình 214.3 65.5 32.6 46 Quảng Nam 221.9 66 40.1 47 Quảng Ngãi 223.3 66.3 41.5 48 Quảng Ninh 211.2 61.9 29 49 Quảng Trị 216.6 65.9 34.8 50 Sơn La 203.5 63.3 21.9 51 Sóc Trăng 229.1 72.8 48.2 52 Tây Ninh 225.3 71.4 44.2 53 Thái Bình 210 62.8 28 54 Thái Nguyên 207.5 62 25.5 55 Thanh Hóa 209.4 63.7 27.5 56 Thừa Thiên Huế 218.4 65.9 36.6 57 Tiền Giang 228.2 71.9 47.2 58 TP.Hồ Chí Minh 228.1 71.3 47 59 Trà Vinh 229 72.3 48 60 Tuyên Quang 205.9 62.1 24 61 Vĩnh Long 227.7 72.4 46.7 62 Vĩnh Phúc 207.4 62.4 25.4 63 Yên Bái 205.4 62.3 23.5 64 Đảo Bạch Long Vĩ 213.3 62.2 31.1 65 Đảo Côn Sơn 234.4 72.9 53.5 66 Đảo Phú Quốc 221.3 73.9 40.5
  • 23. [độ] Góc ngẩng [độ] Góc xoay LNB [độ] 67 QĐ Hoàng Sa 226.6 62.7 44.2 68 QĐ Trường Sa 243.9 67.7 62.7 69 QĐ Thổ Chu 222.8 75.2 42.1 3. Phụ lục 3: Danh sách đầu mối hỗ trợ 1. Chuyên quản Bưu điện huyện. 2. Chuyên quản Bưu điện tỉnh. 3. Chuyên quản tỉnh của AVG. 4. Chủ đại lý: người trực tiếp quản lý đại lý. 5. Số điện thoại hỗ trợ 19001901: Giải đáp các thắc mắc liên quan đến các vấn đề kỹ thuật: lắp đặt, kích hoạt 6. Số điện thoại hỗ trợ 19001900: Giải đáp các thắc mắc liên quan đến các vấn đề dịch vụ, gói kênh.

Chủ Đề