Hữu hạn điểm nghĩa là gì
Tính đơn điệu của hàm số(tính tăng giảm) là một trong những tính chất quan trọng của hàm số. Xem ngay các định nghĩa, định lý về tính đơn điệu của hàm số trong bài viết này sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc hơn trong việc khảo sát hàm số, thuộc chương trình toán lớp 12. Kiến thức đóng vai trò quan trọng trong các kì thì trên trường cũng như ôn thi THPT quốc gia. Show
Các dạng bài tập
Lý thuyết về tính đơn điệu của hàm sốThông thường để xác định tính đơn điệu của hàm số người ta thường tính đạo hàm của nó. Nếu đạo hàm dương trong khoảng nào thì hàm số đồng biến trên khoảng đó, trong trường hợp đạo hàm âm trên khoảng nào thì hàm số sẽ nghịch biến. Kiến thức trên dựa vào các điểm lý thuyết sau: 1. Định nghĩa đồng biến, nghịch biếnCho hàm số y = f(x) xác định trên K , trong đó K là một khoảng, đoạn hoặc nữa khoảng. a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên K nếu mọi x, x K, x < x f(x) < f(x). b) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên K nếu mọi x, x K, x < x f(x) > f(x). 2. Định líCho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K . a) Nếu f(x) > 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) đồng biến trên K . b) Nếu f(x) < 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K . c) Nếu f(x) = 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) không đổi trên K . Chú ý: Nếu hàm số f liên tục trên đoạn [a;b] và có đạo hàm f(x) > 0 trên khoảng (a;b) thì hàm số f đồng biến trên đoạn [a;b]. Nếu hàm số f liên tục trên đoạn [a;b] và có đạo hàm f(x) < 0 trên khoảng (a;b) thì hàm số f nghịch biến trên đoạn [a;b]. 3. Định lí mở rộngCho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K. a) Nếu f(x) 0 với mọi x thuộc K và f(x) = 0 xảy ra tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số f(x) đồng biến trên K. b) Nếu f(x) 0 với mọi x thuộc K và f(x) = 0 xảy ra tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K. 4. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số
Xem thêm lý thuyết
Phân dạng bài tập về tính đơn điệu của hàm sốTính đơn điệu của hàm số là một chủ đề rộng. Trong chủ đề này, các đề thi có thể khai thác được những câu hỏi mức vận dụng về tìm khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số bất kì và cũng có thể khai thác được các câu hỏi khó về biện luận m thỏa mãn điều kiện cho trước. Dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu 7 dạng toán phổ biến nhất trong chuyên đề này. Nhưng trước hết bạn cần phải hiểu bản chất về tính đồng biến nghịch biến của hàm số. Dạng 1: Tìm khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số bất kìPhương pháp giảiCho hàm số y = f(x) +) f(x) > 0 ở đâu thì hàm số đồng biến ở đấy. +) f(x) < 0 ở đâu thì hàm số nghịch biến ở đấy. Quy tắc: +) Tính f(x), giải phương trình f(x) = 0 tìm nghiệm. +) Lập bảng xét dấu f(x). +) Dựa vào bảng xét dấu và kết luận. Các ví dụ mẫuVí dụ 1: Xét tính đơn điệu của mỗi hàm số sau:a. y = x³ 3x² + 2 b. y = -x³ + 3x² -3x + 2 c. y = x³ + 2x Hướng dẫn giải: a. y = x³ 3x² + 2. Hàm số xác định với mọi x R Ta có: y = 3x² 6x, cho y = 0 3x² 6x = 0 x = 0, x = 2 Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên suy ra: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-;0) và (2;+). Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2) Chú ý: Không được kết luận: Hàm số đồng biến trên khoảng (-;0) (2;+) b. y = -x³ + 3x² -3x + 2 Hàm số xác định với mọi x R Ta có: y = -3x² + 6x 3, cho y = 0 -3x² + 6x 3 = 0 x = 1 (nghiệm kép) y 0, x R hàm số luôn nghịch biến trên tập xác định R c. y = x³ + 2x Hàm số xác định với mọi x R y = 3x² + 2, cho y = 0 3x² + 2 = 0 (vô nghiệm) y > 0, x R hàm số luôn đồng biến trên tập xác định R Ví dụ 2: Xét tính đơn điệu của mỗi hàm số sau:a. y = x 2x² + 1 b. y = -x + x² 2 c. y= ¼ x + 2x² 1 Hướng dẫn giải: a. y = x 2x² + 1 Hàm số xác định với mọi x R y = 4x³ 4x = 4x (x² 1), cho y = 0 4x (x² 1) = 0 x = 0 hoặc x = -1 hoặc x = 1 Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên suy ra:
b. y = -x + x² 2 Hàm số xác định với mọi x R y = -4x³ + 2x = 2x (-2x² + 1) Cho y = 0 2x (-2x² + 1) = 0 x = 0 hoặc Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên suy ra: Hàm số đồng biến trên các khoảng: Hàm số nghịch biến trên các khoảng: c. y= ¼ x + 2x² 1 Hàm số xác định với mọi x R y = x³ + 4x = x (x² + 4), cho y = 0 x (x² + 4) = 0 x = 0 (do x² + 4 vô nghiệm) Bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên suy ra: Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +) và nghịch biến trên các khoảng (-; 0). Dạng 2. Đọc khoảng đơn điệu của hàm số bằng hình ảnh đồ thị cho trướcPhương pháp giải» Nếu đề bài cho đồ thị y = f(x), ta chỉ việc nhìn các khoảng mà đồ thị đi lên hoặc đi xuống.
» Nếu đề bài cho đồ thị y = f(x). Ta tiến hành lập bảng biến thiên của hàm y = f(x) theo các bước:
Các ví dụ mẫuVí dụ 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sauHàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? A. (-1;0) B. (-;0) C. (1;+) D. (0;1) Lời giải Chọn D Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng (0;1) và (-;-1) Dạng 3. Tìm m để hàm số đơn điệu trên từng khoảng xác địnhPhương pháp giảiTính Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó y > 0 ad cb > 0. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó y < 0 ad cb < 0. Các ví dụ mẫuVí dụ 1: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng (-;-6)A. 2 B. 6 C. Vô số D. 1 Lời giải Chọn A Tập xác định: D = (-;-3m) (-3m; +) Ta có Hàm số đổng biến trên khoảng Mà m nguyên nên m {1; 2} Ví dụ 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng (6;+)A. 0 B. 6 C. 3 D. Vô số Lời giải Chọn C Tập xác định D = \{-3m}; Hàm số nghịch biến trên khoảng (6;+) khi và chỉ khi:Vì m m {-2; -1; 0} Dạng 4: Tìm m để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trênPhương pháp giảiHàm số đồng biến trên thì y 0, x hoặc suy biếnHàm số nghịch biến trên thì y 0, x hoặc suy biếnCác ví dụ mẫuVí dụ 1: Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để hàm số y = (m2 1) x3 + (m 1) x2 x + 4 nghịch biến trên khoảng (-;+)A. 0 B. 3 C. 2 D. 1 Lời giải Chọn C TH1: m = 1. Ta có: y = x + 4 là phương trình của một đường thẳng có hệ số góc âm nên hàm số luôn nghịch biến trên . Do đó nhận m = 1. TH2: m = -1. Ta có: y = -2x2 x + 4 là phương trình của một đường Parabol nên hàm số không thể nghịch biến trên . Do đó loại m = -1. TH3: m 1. Khi đó hàm số nghịch biến trên khoảng (-;+) y 0 x , dấu = chỉ xảy ra ở hữu hạn điểm trên . 3(m2 1) x2 + 2(m 1) x 1 0, x Vì m nên m = 0 Vậy có 2 giá trị m nguyên cần tìm là m = 0 hoặc m = 1. Ví dụ 2: Cho hàm số y = -x3 mx2 + (4m + 9) x + 5 , với m là tham số. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng (-;+)A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Lời giải Chọn D Ta có: TXĐ: D = y = -3x2 2mx + 4m + 9 Hàm số nghịch biến trên (-;+) khi y 0, x (-;+) Có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Ví dụ 3: Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng (-;+)?A. 4 B. 5 C. 3 D. 0 Lời giải Chọn A y = (m2 m) x2 + 4mx + 3 Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-;+) y 0, x Với m = 0 ta có y = 3 > 0 với x Hàm số đồng biến trên khoảng (-;+). Với m = 1 ta có y = 4x + 3 > 0 x > -¾ m = 1 không thỏa mãn. Với ta có y 0, xTổng hợp các trường hợp ta được -3 m 0. Vì m m {-3; -2; -1; 0}. Vậy có 4 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài ra. Dạng 5: Tìm m để hàm số lượng giác đơn điệu trên khoảng cho trước.Để tìm hiểu chi tiết dạng toán này. Chúng ta có thể xem xét các ví dụ dưới đây: Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số đồng biến trên khoảngA. m 0 hoặc 1 m < 2 B. m 0 C. 1 m < 2 D. m 2 Lời giải Chọn A Đặt t = tan x , vì x t {0; 1}Xét hàm số . Tập xác định: D = \{m}Ta có Ta thấy hàm số t(x) = tan x đồng biến trên khoảng . Nên để hàm số đồng biến trên khoảng khi và chỉ khi: f(t) > 0, t {0; 1}Ví dụ 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số nghịch biến trên khoảngA. B. C. m 3 D. m < 3 Lời giải Chọn A Điều kiện: cos x m. Ta có: Vì x sin x > 0, (cos x m)2 > 0, x ; cos x m Để hàm số nghịch biến trên khoảng y < 0 x Chú ý: Tập giá trị của hàm số y = cos x, x là (-1; 0) Dạng 5. Tìm khoảng đơn điệu khi biết đồ thị hàm f(x)Phương pháp giải» Loại 1: Cho đồ thị y = f(x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = f(x).
» Loại 2: Cho đồ thị y = f(x), hỏi tính đơn điệu của hàm hợp y = f(u). Tính y = u f(u); Giải phương trình f(u) = 0 (Nhìn đồ thị, suy ra nghiệm);Lập bảng biến thiên của y = f(u), suy ra kết quả tương ứng. » Loại 3: Cho đồ thị y = f(x), hỏi tính đơn điệu của hàm hợp y = g(x), trong đó g(x) có liên hệ với f(x).
Các ví dụ mẫuVí dụ 1: Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình bên. Hàm số y = f(2-x) đồng biến trên khoảngA. (2;+) B. (-2; 1) C. (-; -2) D. (1; 3) Lời giải Chọn B Cách 1: Ta thấy f(x) < 0 với nên f(x) nghịch biến trên (1; 4) và (-; -1) suy ra g(x) = f(-x) đồng biến trên (-4; -1) và (1; +). Khi đó f (2 x) đồng biến trên khoảng (-2; 1) và (3; +)Cách 2: Dựa vào đồ thị của hàm số y = f(x) ta có f(x) < 0 Ta có (f (2 x)) = (2 x). f(2 x) = f(2 x) Để hàm số y = f (2 x) đồng biến thì (f (2 x)) > 0 f(2 x) < 0 Ví dụ 2: Cho hàm số f(x), bảng xét dấu của f(x) như sau:Hàm số y = f (5 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây? A. (3; 4) B. (1; 3) C. (-; -3) D. (4; 5) Lời giải Chọn D Ta có y = f(5 2x) = -2f(5 2x) Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên hàm số y = f (5 2x) đồng biến trên khoảng (4; 5) Dạng 7. Biện luận đơn điệu của hàm đa thức trên khoảng con của tậpPhương pháp giải» Loại 1: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên toàn miền xác địnhĐồng biến trên hoặc suy biếnNghịch biến trên thì hoặc suy biến» Loại 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên khoảng con của tậpTa thường gặp hai trường hợp: Nếu phương trình y = 0 giải được nghiệm đẹp: Ta thiết lập bảng xét dấu y theo các nghiệm vừa tìm (xét hết các khả năng nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó ép khoảng mà dấu y không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu. Nếu phương trình y = 0 có nghiệm xấu : Ta sử dụng 1 trong 2 cách sau
»Loại 3: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax4 + bx2 + c đơn điệu trên khoảng con của tậpGiải phương trình y = 0, tìm nghiệm. Biện luận các trường hợp nghiệm (nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó ép khoảng mà dấu y không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu. Các ví dụ mẫuVí dụ 1. Cho hàm số với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định. Tìm số phần tử của S.A. 4 B. Vô số C. 3 D. 5 Lời giải Chọn D D = \ {m}; Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định khi y < 0, x D m2 4m < 0 0 < m < 4 Mà m nên có 3 giá trị thỏa mãn. Ví dụ 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng (10; +)?A. Vô số B. 4 C. 5 D. 3 Lời giải Chọn B Tập xác định D = \ {-5m} Hàm số nghịch biến trên (10; +) khi và chỉ khi Mà m nên m {-2; -1; 0; 1} Tài liệu tính đơn điệu của hàm số file PDFBộ tài liệu hay nhất về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bao gồm: Lý thuyết, ví dụ và các bài tập vận dụng được tuyển chọn. Bạn nên xem kĩ tài liệu nào hay trước khi tải về và sử dụng để giúp quá trình học tập đạt được hiệu quả cao nhất. #1. Khảo sát hàm số và các bài toán liên quan
Mục lục tài liệu: Dạng 1: Ứng dụng đạo hàm tìm khoảng đơn điệu của một hàm số cho trước Dạng 2: Đọc khoảng đơn điệu của hàm số bằng hình ảnh đồ thị cho trước Dạng 3: Tìm m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên R Dạng 4: Tìm m để hàm số phân thức đơn điệu trên khoảng xác định Dạng 5: Tìm khoảng đơn điệu khi biết đồ thị hàm f'(x) Dạng 6: Biện luận đơn điệu hàm đa thức trên khoảng Dạng 7: Biện luận đơn điệu của hàm phân thức #2. Các dạng toán thường gặp THPTQG về tính đơn điệu của hàm số
Mục lục tài liệu: Dạng 1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên, đồ thị Dạng 2. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho trước Dạng 3. Tìm m để hàm số đơn điệu trên các khoảng xác định của nó Dạng 4. Tìm m để hàm số nhất biến đơn điệu trên khoảng cho trước Dạng 5. Tìm m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên khoảng cho trước Dạng 6. Tìm m để hàm số khác đơn điệu trên khoảng cho trước Dạng 7. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số f(u) khi biết đồ thị hàm số f(x) Dạng 8. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số f(u)+g(x) khi biết đồ thị, bảng biến thiên của hàm số f(x) #3. Hướng dẫn giải các dạng toán về tính đơn điệu của hàm số
Mục lục tài liệu: Lý thuyết về sự đồng biến nghịch biến của hàm số Dạng 1: Tìm khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số Các bài tập ví dụ có lời giải #4. Tính đơn điệu của hàm số ẩn cho bởi f'(x)
Mục lục tài liệu: Kiến thức về tính đồng biến nghịch biến của hàm số Tính chất tổng hiệu liên quan với tính đồng biến Bài tập mẫu Bài tập tương tự và phát triển #5. Tính đơn điệu của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối
Mục lục tài liệu: Dạng 1: Tìm điều kiện tham số m để hàm số cho trước là hàm số dạng đa thức đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước Dạng 2: Tìm điều kiện tham số m để hàm là hàm số dạng phân thức hữu tỉ đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước. Dạng 3: Tìm điều kiện tham số m để hàm f(x) là hàm số chứa căn đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước. Dạng 4: Tìm điều kiện tham số m để hàm f(x) là hàm số lượng giác đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước. Dạng 5: Tìm điều kiện tham số m để hàm f(x) là hàm số mũ đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước. Dạng 6: Tìm điều kiện tham số m để hàm f(x) là hàm số logarit đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước. #6. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số
Mục lục tài liệu: Lý thuyết về tính đồng biến và nghịch biến của hàm số Ví dụ minh họa Bài tập luyện tập trắc nghiệm Đáp án trắc nghiệm Trên đây là bài viết chi tiết về chủ đề tính đơn điệu của hàm số. Để thuần thục được dạng toán này, các bạn cần nắm vững các định lý, định nghĩ về tính đơn điệu, tính đạo hàm và quy tắc xét dấu cùng cách giải bất phương trình cơ bản. Chuyên đề toán 12
|