I'll nghĩa là gì

Chắc hẳn các bạn học tiếng Anh đều trải qua cảm giác vô tình bắt gặp một số từ viết tắt tiếng Anh và không biết ý nghĩa của nó, vậy thì hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh: Tổng hợp 3 quy tắc giúp bạn nắm rõ về cách đọc các từ viết tắt để cải thiện cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.

Ill nghĩa là gì
Một số từ viết tắt trong tiếng Anh

1. Viết tắt danh từ và đại từ

1.1. Trong câu khẳng định

Trong giao tiếp tiếng Anh, các danh từ và đại từ thường được viết tắt khi nó đứng với các trợ động từ, khi ấy các trợ động từ sẽ được viết dưới dạng viết tắt.

Đối với động từ will sẽ được viết tắt thành “ll” như: I’ll, She’ll, They’ll. Khi đó “ll” sẽ được phát âm như sau:

Khi các bạn phát âm chậm thì các bạn phát âm là “ai ồ”, còn khi nói nhanh phát âm là “ao” giống như “ao hồ” trong tiếng Việt vậy.

Các bạn có thể phát âm “You + ool”, “ool” đọc gần giống như âm “ua” trong chữ “cua” của tiếng Việt vậy, chúng ta nên uốn miệng lại khi phát âm từ này sẽ chính xác hơn.

  • Đối với He’ll, she’ll, we’ll:

Ba từ trên đều có nguyên âm /i/ và có cách phát âm là “el” nhanh và nhẹ. Từ ‘he’ll’ có phát âm giống từ ‘hill’, hai cách viết khác nhau nhưng phát âm hoàn toàn giống nhau. Từ ‘we’ll’ cũng thế, nó có phát âm giống ‘will’ và từ ‘she’ll’ phát âm giống ‘shill’.

Ví dụ:

He’ll always love her.

She’ll always hate him.

Với từ này, chúng ta thay thế âm /ei/ bằng âm /e/

Ví dụ luyện tập:

They’ll do anything for money.

They’ll even dance naked on YouTube.

They’ll get famous for it.

  • Đối với động từ had/ would like

Mặc dù khác nhau về cả ngữ nghĩa lẫn mặt ngữ pháp, nhưng khi rút gọn lại thì chúng đều có dạng “d” và phát âm giống nhau.

Ví dụ:

I’d like to go to the market. – Tôi muốn đi chợ.

I’d been reading this book since I bought it yesterday. – Tôi vẫn đang đọc quyển sách mới mua từ lúc tôi mua nó vào hôm qua.

Khi phát âm “d” này bạn phải cắt âm đuôi ngắn lại, cổ họng phải chặn hơi lại.

Ví dụ:

Từ “I” đứng một mình phát âm là /Aiiii/. Nhưng ở dạng “I’d” nó sẽ chỉ phát âm là /Ai/, nghĩa là bạn sẽ không kéo dài âm đuôi của nó mà phải cắt ngang nó.

Hãy tập phát âm với các từ còn lại: you’d, he’d, she’d, we’d, they’d, it’d và các câu dưới đây:

She’d talked to him if he said hello.

I’d like to meet my wife.

Is và has đều có cách viết tắt tương tự nên ta cũng cần chú ý hơn về nghĩa của câu: She’s, He’s

Ví dụ:

She’s so beautiful. – Cô ấy thật xinh đẹp.

She’s studied English for 5 years. – Cô ấy học tiếng Anh được 5 năm.

Phát âm của “you’re” giống “her” luôn, ngoại trừ phụ âm ở đầu

Ví dụ luyện tập:

You’re a fan of English right?

You’re not watching this video at 3 am are you?

Từ này có vần với các từ: here, beer, clear,…

Cùng luyện tập trong ví dụ sau:

We’re working together to study English.

We’re having fun.

We’re the coolest people in Vietnam.

“They’re” có cách phát âm tương tự “there” và “their”. Vì vậy khi nghe cần cẩn thận dựa vào ngữ cảnh để xác định.

Ví dụ luyện tập:

They’re practicing pronunciation.

They’re so happy.

They’re learning with Dan

Xem thêm các bài viết liên quan tại:
– Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ
– List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được
– 3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề

1.2. Viết tắt của not

Khi viết tắt động từ với not, ta chỉ cần áp dụng công thức thêm n’t vào cuối động từ: mustn’t, couldn’t, hadn’t, isn’t,…

Ill nghĩa là gì
Cách đọc từ viết tắt trong tiếng Anh

2. Viết tắt trong giao tiếp hằng ngày

  • gonna = is/am doing something
  • wanna = want to – muốn
  • gotta = have/has got to
  • innit = isn’t it
  • ain’t = isn’t/ haven’t/ hasn’t
  • lemme = let me – để tôi
  • dunno = don’t know/ doesn’t know – không biết
  • gimme = give me – đưa tôi
  • kinda = kind of – loại
  • approx. = approximately – xấp xỉ
  • appt. = appointment – cuộc hẹn
  • apt. = apartment – căn hộ
  • dept. = department – bộ
  • est. = establish – thành lập
  • min. = minute/ minimum – phút/ tối thiểu
  • misc. = miscellaneous – pha tạp
  • no. = number – số
  • tel. = telephone – điện thoại
  • temp. = temperature/ temporary – nhiệt độ/ tạm thời
  • vet. = veteran/ veterinarian – bác sĩ thú y
  • vs. = versus – với

3. Viết tắt trong văn viết

3.1. Viết tắt bằng số

  • 2 = to/ two
  • 4 = for/ four
  • 8 = ate/ eight
  • 9 = night/ nine

3.2. Viết tắt chữ cái

  • U = you – bạn
  • C = see – gặp, thấy
  • B = be – thì, là, ở
  • msg = message – tin nhắn
  • pls = please – vui lòng
  • cld = could – có thể
  • gd = good – tốt
  • vgd = very good
  • abt = about – về (một cái gì đó)
  • ths = this – cái đó
  • asap = as soon as possible – càng sớm càng tốt
  • tks = thanks – cảm ơn
  • txt = text – nhắn tin
  • x = a kiss – nụ hôn

3.3. Viết tắt chữ cái đầu

Ill nghĩa là gì
Các từ viết tắt trong tiếng Anh

  • CU = see you – hẹn gặp lại
  • BFF = best friends forever – bạn thân
  • LOL = laugh out loud – cười lớn
  • BTW = by the way – nhân tiện
  • OMG = oh my god – trời ơi
  • WTH = what the hell – cái gì vậy
  • GN = good night – ngủ ngon
  • SUP = what’s up – chuyện gì/ cái gì vậy?
  • TY = thank you – cảm ơn
  •  NP = no problem – không có chi
  • LMK = let me know – để tôi biết
  • AKA = as known as – được biết đến như là
  • DM = direct message – tin nhắn trực tiếp
  • BC = because – bởi vì
  • OMW = on my way – đang trên đường
  • TBH = to be honest – thật lòng
  • TBC = to be continue – tiếp tục
  • N/A = not available – không có sẵn
  • PPL = people – người
  • BRO = brother – anh trai
  • SIS = sister – em gái
  • IOW = in other words – nói cách khác
  • COZ = cause – nguyên nhân
  • PM = private message – tin nhắn riêng tư
  • FYI = for your information – thông tin của bạn
  • P/S = postscript – tái bút
  • FAQ = frequently asked question – câu hỏi thường gặp
  • VIP = very important people – người quan trọng
  • FOMO = fear of missing out – sợ phải bỏ lỡ
  • YOLO = you only live once – bạn chỉ sống một lần
  • HQ = headquarter – trụ sở
  • CEO = chief executive officer – giám đốc điều hành
  • PC = personal computer – máy tính cá nhân
  • DIY = do it yourself – tự bản thân làm
  • PR = public relation – quan hệ công chúng
  • VP = vice president – phó chủ tịch

4. Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi viết tắt trong tiếng Anh

  • Khi trợ động từ đi sau chủ từ, danh từ ta phải thêm dấu phẩy sau chủ từ, danh từ đó.
  • Đối với động từ, ta phải thêm n’t sau động từ ấy.
  • Trong câu hỏi đuôi, động từ luôn ở dạng viết tắt.

Vậy là cuối cùng tienganhduhoc.vn cũng đã gửi đến bạn học một số từ viết tắt tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp hằng ngày cũng như điểm ngữ pháp trong văn viết. Mong rằng bài viết đã có thể giúp bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích về những mẫu từ viết tắt vô cùng thú vị. 

Trong bài viết này HTA24H sẽ liệt kê ra một số mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh mà thường ngày hay sử dụng để cho các bạn tham khảo nha. Dưới đây sẽ là danh sách 25 câu giao tiếp Tiếng Anh rất dễ học và dễ ghi nhớ.

HTA24H chỉ tập trung về một cấu trúc câu đó là I’ll + Do Something. I’ll là viết tắt của I will. Trong cấu trúc I’ll do something có thể mang một nét nghĩa của việc bạn hứa hẹn sẽ làm một điều gì đó (hoặc có thể không cần thiết mang ý nghĩa đó).

1. I’ll take it

Ví dụ 1:

Bạn đang tìm việc làm và bạn của bạn gọi điện thoại cho bạn bảo răng có một công việc trong công ty của anh ta. Vì anh ta biết công việc đó có thể phù hợp với khả năng của bạn và bạn nói với anh ấy rằng “ OK, I’ll take it”. Có nghĩa là bạn đồng ý nhận việc.

Ví dụ 2:
Trong khi bạn đang học phát âm Tiếng Anh với người bản xứ. Bạn phát âm một âm tiết nào đó gần đúng giống như người bản xứ phát âm nó. Tuy là nó không hoàn hảo như người nước ngoài nhưng điều đó vẫn là tạm được. Bạn hỏi thầy giáo rằng phát âm như vậy đã được chưa. Ông ấy có thể nói câu này “ I’ll take it”. Trong tình huống này, bạn hiểu ra rằng, phát âm của bạn cũng khá ổn, tạm được, không đến nỗi tệ. Với một vẻ vui tính, câu nói này cũng cho thấy rằng thầy giáo không quá khắt khe khi dạy Tiếng Anh cho người học Tiếng Anh.

2, I’ll go and pick you up

Ví dụ: Bạn sắp tan sở, bạn gọi điện bảo chồng hoặc người yêu đến đón bạn về nhà. Chồng hay người yêu của bạn có thể nói câu này “OK, I’ll go and pick you up at 5:30”. Câu này có nghĩa là đi tới đâu đó và đón một ai đó.

3, I’ll go and grab it

Ví dụ: Bạn của bạn đưa tài liệu đến dưới tầng nhà của bạn. Bạn ấy đang có việc bận nên chỉ tạt ngang qua và không muốn vào chơi lâu. Sắp đến chỗ nhà bạn, bạn ấy gọi điện cho bạn xuống lấy tài liệu đó. Trong tình huống này, bạn có thể dùng mẫu câu trên “OK, I’ll go and grab it”.

4, I’ll come and see you

Ví dụ: Một khách hàng đặt mua một món hàng qua điện thoại. Nhân viên bán hàng và khách hàng đã quen biết từ lâu. Nhân viên bán hàng mời khách hàng qua xem món hàng đó. Nếu bạn là khách hàng, trong trường hợp này bạn có thể dùng “OK, Tomorrow, I’ll come and see you”.

5. I’ll help you with English

Ví dụ: Bạn của bạn rất giỏi toán, còn bạn thì giỏi Tiếng Anh hơn toán. Bạn có thể nói với bạn đó là giúp đỡ bạn với môn toán và bạn sẽ giúp bạn ấy học Tiếng Anh. Trong tiếng Anh, câu đó nên nói là “ I’ll help you with English.”

6. I’ll do exactly what you say

Ví dụ: Khi bạn của bạn chỉ cho bạn cách cài đặt một phần mềm nào đó trên máy tính. Bạn của bạn sợ bạn không hiểu cách cài đặt khiến phần mềm lỗi. Bạn ấy dặn dò bạn nhiều lần là các bước phải làm như thế nào. Bạn có thể nói với bạn ấy rằng “ OK, I’ll do exactly what you say”. Câu này có nghĩa là mình sẽ làm chính xác như bạn bảo mình.

7. I’ll finish my homework first before I can help you with English

HTA24H lấy ví dụ này để cho các bạn thấy rằng bạn có thể làm một câu dài ra chỉ với cách thêm vào một số từ liên kết và sau đó là một vế câu mới. Câu này được tạo lập bởi I’ll finish my homework first sau đó là một liên kết nối câu “before” và tiếp theo là câu đã giải thích ở trên. Câu này có nghĩa là tớ sẽ làm xong bài tập của tớ đã rồi mới giúp bạn học Tiếng Anh được.

8. I’ll keep it

I’ll keep it có nghĩa là tôi sẽ giữ nó (một kỷ vật hay một món đồ chẳng hạn). Ví dụ: HTA24H có thể tạo một câu như thế này “ If you give me $100 bucks, I’ll keep it”. Câu này thì cho thấy rằng khi bạn đưa tiền cho ai đó thì ít khi người ta giữ được số tiền đó như ban đầu. Haha

9. I’ll see if I can come

Ví dụ: Nhân viên bán hàng gọi điện thoại tư vấn mua hàng. Trong cuộc gọi nhân viên bán hàng mời khách hàng ngày mai qua xem món hàng. Khách hàng mới nói là “ I’ll see if I can come”. Câu này có nghĩa là “ Ờ, để tôi xem lại đã. Để tôi xem có thời gian qua đó không”. Hay nói cách khác, đây là một cách từ chối khéo léo.

10. I’ll tell you when I am back home

Ví dụ: Đang trong giờ làm việc, bạn gọi điện thoại cho chồng hoặc vợ. Do quy định hoặc văn hóa công ty là không nói chuyện riêng tư trong giờ làm việc. Do vậy, chồng hoặc vợ của bạn vội vàng cúp máy và nói câu này “ I’ll tell you when I’m back home”. Câu nói trên có nghĩa là “ Khi nào về nhà anh/em nói/kể cho mà nghe”.

11. I’ll never break your heart

Ví dụ: Một chàng trai khi yêu một cô gái, chàng trai này hứa hẹn đủ kiểu và câu nói này cũng là một lời hứa kiểu vậy.

12. I’ll never tell lies

I’ll never tell lies có nghĩa là tôi sẽ không bao giờ nói dối. Thật ra khi nói ra câu này đã là nói dối rồi. Vì các nghiên cứu cho thấy rằng con người ít nhất đã nói dối một lần trong đời. Và thực tế cho thấy rằng có rất nhiều người nói dối rất nhiều.

13. I’ll bring it to you tomorrow

Ví dụ: Bạn muốn mượn bạn của bạn một món đồ gì đó. Ngày mai bạn của bạn có thể đến chơi nhà bạn. Bạn tiện thể hỏi mượn món đồ đó. Bạn của bạn đồng ý cho mượn và nói “OK, I’ll bring it to you tomorrow”. Câu này có nghĩa là “ Ngày mai mình sẽ mang nó qua cho bạn”

Câu này có nghĩa là tôi sẽ đưa cho bạn $100. Trong một bài viết trước Anh Phan có nói về cách người Mỹ dùng những từ vựng về tiền bạc. $100 bucks là cách nói thông dụng của 100 dollars. Người Mỹ thường dùng bucks và grand trong văn nói.

Ví dụ: Nhân viên bán hàng mời khách hàng qua xem món hàng và mua hàng. Khách hàng nói với nhân viên bán hàng là “ I’ll think about it” hoặc “ Let me think about it”. Điều này cho thấy khách hàng vẫn chưa quyết định mua.

  1. I’ll fix the laptop for you

Câu này có nghĩa là tôi sẽ sửa laptop giùm bạn. Thật ra bạn có thể làm cho câu nói dài hơn bằng cách ghép thêm như sau. I’ll fix the laptop for you UNLESS you help me with English. Trong câu này mình nhấn mạnh từ Unless để chỉ là cách bạn dùng thêm liên kết từ để ghép thành những câu dài hơn.

Ví dụ: Lấy một ngữ cảnh để cho câu nói này thêm phần sinh động và diễn tả được cảm nhận của người nói. Đồng nghiệp hay bạn của bạn hỏi bạn là bạn có kế hoạch gì cho ngày cuối tuần. Bạn có thể nói “nothing much, I’ll watch the TV” hoặc “nothing much, just watching TV”. Câu này biểu thị là bạn xem TV để cho qua ngày cuối tuần hoặc bạn đang không có ai đi chơi cùng.

  1. I’ll cook my favorite dishes

I’ll cook my favorite dishes có nghĩa là tôi sẽ nấu món ăn mà tôi yêu thích. Dishes có nghĩa là những món ăn nó không chỉ là cái dĩa thông thường như bạn nghĩ. Câu này cũng có thể dùng trong ngữ cảnh khi ai đó hỏi bạn về việc bạn sẽ làm gì vào ngày cuối tuần.

Ví dụ: Một người gọi điện thoại tới nhà bạn và cần gặp mẹ của bạn. Mẹ của bạn không có ở nhà và người đó muốn để lại tin nhắn cho mẹ bạn. Người đó sẽ để lại số điện thoại liên lạc, họ tên. Bạn sẽ nói “ OK, hang on, I’ll write it down”.

Ví dụ: Bạn là nhân viên bán xe hơi, khách hàng của bạn đang định mua một chiếc Toyota Avalon. Khách hàng này không chỉ tìm hiểu ở chỗ bạn mà còn xem ở vài cửa hàng khác nữa. Cuối cùng khi bạn gọi điện hỏi thì ông ấy bảo “I’ll buy that car in the ABC dealership”. Điều này có nghĩa là bạn không bán được chiếc xe Toyota Avalon cho ông này.

Câu này có nghĩa là tôi sẽ không bao giờ từ bỏ làm một điều gì đó. Ở trong câu trên nếu bạn không bỏ từ “it” vào thì câu vẫn có nghĩa. Tuy nhiên, khi bạn bỏ từ “it” vào có nghĩa nó nhấn mạnh việc gì hay cái điều gì mà bạn không từ bỏ.

  1. I’ll wake up earlier because I don’t want to be late for work

Câu này cũng là một cách nối hoặc ghép câu với liên kết từ ở đây là Because. Câu này có nghĩa là tôi sẽ dậy sớm hơn bởi vì tôi không muốn bị trễ giờ đi làm. Nếu bạn mà đi làm trễ thì you’re fired. You’re fired có nghĩa là bạn bị sa thải.

Câu này có nghĩa là tôi sẽ gọi lại cho bạn sau. Một số tin nhắn tự động trên điện thoại cũng có đoạn tin nhắn này. Khi người đó cài đặt tự động trả lời chẳng hạn bằng mẫu tin này.

  1. I’ll talk with/to you later

Anh Phan thường sử dụng câu I’ll talk with you later. Anh Phan cũng thường xuyên nghe người ta sử dụng I’ll talk to you later. Hầu như không mấy khác biệt khi bạn dùng như vậy.

  1. I’ll visit my grandpas this weekend

Mẫu câu cuối trong phần này là I’ll visit my grandpa this weekend. Grandpa là cách nói ngắn gọn hơn của từ grandparents. Grandparents là ông nội, bà nội, hay ông ngoại, bà ngoại. Cuối tuần bạn có thể đi thăm ông bà của mình. Nếu bạn muốn nói là cuối tuần sau thì bạn thay thế this weekend bằng next weekend.

Trên đây là 25 câu mà HTA24H đã liệt kê và lấy ví dụ về tình huống hay ngữ cảnh giao tiếp trong Tiếng Anh. Bạn có thể chia sẻ cho mọi người, bạn bè của bạn để cùng học giao tiếp Tiếng Anh ngày một tốt hơn. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ và thành công.

>>>> Xem Thêm : 12 Apps Học Từ Vựng Hay Nhất