In bằng điểm Đại học Bách khoa Hà Nội

Mới đây, trường Đại học Bách khoa Hà Nội công bố ngưỡng xét tuyển đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1.

Năm 2022, Đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo 3 hình thức: Xét tuyển thẳng bằng kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn. Phương thức này, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển 20% chỉ tiêu.

Thí sinh đạt ngưỡng điểm dưới đây sẽ được xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của trường với điều kiện: Thí sinh phải đỗ tốt nghiệp THPT và đăt nguyện vọng đã trúng tuyển ở vị trí cao nhất khi đăng ký xét tuyển lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Chi tiết điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:

Tiêu chí xét tuyển thẳng theo giải Quốc gia, Quốc tế.

Trường xét theo mức độ ưu tiên theo thứ tự:

1, Theo đội tuyển: 

– Đạt giải quốc tế

– Trong đội tuyển Quốc gia đi thi quốc tế

– Trong danh sách đội tuyển quốc gia thi chọn đội tuyển quốc tế

– Đạt giải quốc gia

2, Theo giải

– Giải nhất

– Giải nhì

– Giải ba

– Giải khuyến khích

– Không đạt giải

3, Theo môn thi

– Toán – Tin – Lý: IT, EE, ET, MI, ME, TE, EM, PH

– Hóa – Sinh: CH, BF2, EV, MSE, ET2

– Sinh – Hóa: BF2, CH, ET2, EV, MSE

– Anh: FL, EM

Ngưỡng đạt IT1, IT-E10 nguyện vọng 1:

– Giải quốc tế: Toán, Lý Tin

– Giải quốc gia Toán, Tin: nhất, nhì, ba

– Giải quốc gia Lý: nhất, nhì

Thí sinh xem điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội

Bên cạnh việc nắm bắt thông tin tuyển sinh do các trường đưa ra, thí sinh cũng cần nghiên cứu cách đặt nguyện vọng thông minh và linh hoạt trước những điều chỉnh của các trường đại học. Tìm hiểu ngay tại: //bit.ly/tuvan11_cgvukhacngoc_huongt5

Dịch vụ tư vấn chọn ngành – chọn trường VIP 1:1 *Giúp bạn có những lựa chọn sáng suốt phù hợp với năng lực, sở thích, điều kiện kinh tế, xu hướng xã hội,… *Bật mí cách đặt nguyện vọng sao cho xác xuất trúng tuyển cao

*Trò chuyện cùng chuyên gia nổi tiếng có nhiều năm kinh nghiệm định hướng ngành nghề trong giới truyền thông, báo chí.

Đừng ngần ngại đặt câu hỏi để được giải đáp ngay tại đây nhé:
//bit.ly/tuvan11_cgvukhacngoc_huongt5

Đại học Quốc tế công bố điểm chuẩn phương thức ưu tiên xét tuyển năm 2022

Đại học Bách Khoa Hà Nội Tuyển sinh 2022

Ngành công nghệ thông tin của Trường đại học Bách khoa Hà Nội vẫn 'hot' nhất - Ảnh: NAM TRẦN

Ngành công nghệ thông tin - kỹ thuật máy tính có điểm chuẩn 28,29, cao nhất đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngành này cũng xét tuyển phương thức sử dụng kết quả đánh giá tư duy với điểm chuẩn là 21,19. 

Ngành công nghệ thông tin - khoa học máy tính có điểm chuẩn theo kết quả đánh giá tư duy là 22,25. Ngành công nghệ thông tin [Việt - Nhật] có điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT là 27,25 điểm.

Nhóm ngành kỹ thuật điều khiển - tự động hóa cũng có điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT cao [27,61], điểm chuẩn theo đánh giá tư duy là 17,43 điểm.

Một số ngành nhóm kinh tế của Trường đại học Bách khoa Hà Nội cũng có điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT ở mức cao, như ngành quản trị kinh doanh 25,35 điểm, kế toán 25,20 điểm, tài chính - ngân hàng 25,20 điểm.

Theo lãnh đạo Trường đại học Bách khoa Hà Nội, năm 2022 không có ngành/chương trình nào của trường này phải sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển.

Điểm chuẩn chi tiết của Trường đại học Bách khoa Hà Nội:

Trường đại học Ngoại thương: Điểm chuẩn 27,5 - 28,40

VĨNH HÀ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội vừa có thông báo sẽ công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 vào đúng 17 giờ 30 phút chiều nay, 15/9.

Cách tính điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:

Chi tiết điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 ở tất cả các mã ngành như sau:

Năm 2022, Đại Học Bách Khoa Hà Nội giảm mạnh chỉ tiết xét tuyển cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, năm nay phổ điểm lại cao hơn năm 2021, vì vậy điểm chuẩn vào trường sự báo sẽ có sự tăng nhẹ.

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 dự kiến tăng nhẹ.

Theo PGS. TS Nguyễn Phong Điền, Phó Hiệu trưởng Nhà trường, số điểm 10 ở môn Toán và Tiếng Anh giảm nhưng chỉ tiêu của trường cũng giảm, do đó khả năng điểm chuẩn các ngành HOT như nhóm ngành tự động hóa, công nghệ thông tin sẽ ổn định như năm trước.

Về cơ bản, năm nay sự thay đổi trong xét tuyển của các trường và của Bộ GD&ĐT có nhiều biến động, dẫn tới sự xáo trộn trong điểm chuẩn của từng ngành, từng trường, rất khó để dự đoán một cách chính xác.

Tuy nhiên, nhiều thí sinh giỏi đã trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm, vì vậy chỉ tiêu cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT giảm chưa chắc sẽ gây ra bước “nhảy vọt” về diểm chuẩn. Dự báo với phổ điểm năm nay, hiện tượng 30 điểm vẫn trượt NV1 sẽ không xảy ra.

Ngoài ra, đa số các chuyên ngành của ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy, bởi vậy sẽ xảy ra sự chênh lệch điểm chuẩn lớn giữa các ngành có xét tuyển theo phương thức này với các ngành xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể, các ngành xét tuyển bằng điểm tốt nghiệp THPT có mức điểm chuẩn cao hơn.

Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính và Công nghệ thông tin luôn là những ngành hot, thu hút sự quan tâm của thí sinh tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.

>>> Tìm trường đại học phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Thí sinh dễ dàng so sánh biến động điểm chuẩn của các ngành, các trường đại học trên VietNamNet. [Ảnh minh họa]

Năm 2021, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính [IT1], nhưng thấp hơn năm 2020 0,61. Ngành Quản trị kinh doanh chương trình liên kết với Đại học Troy [Mỹ] lấy thấp nhất - 23,25 điểm, cao hơn năm ngoái 0,75.

Với chương trình đại trà, điểm chuẩn cao nhất là 28 ở ngành Khoa học máy tính; 6 ngành, nhóm ngành có điểm chuẩn từ 26 trở lên gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật cơ điện tử, nhóm ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kỹ thuật ôtô, nhóm ngành Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học.

Năm 2020, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất của trường là Khoa học Máy tính, thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin với 29,04 điểm. 

Trong khi đó, năm 2019, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin là 27,42 – cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường.

Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm.

Các ngành/ nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018, đều từ 23,5 điểm trở lên.

>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Đại học Bách Khoa Hà Nội

TT

Ngành

Chương trình đào tạo

Mã tuyển sinh

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Công nghệ giáo dục

Công nghệ giáo dục

ED2

20,6

23,8 [A00,A01,D01]
19.0 [A19]

24,80
[A00,A01,D07]

2

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

EM3

23,3

25,75[A00,A01,D01]

20.1 [A19]

26,04
[A00,A01,D01]

3

Quản trị kinh doanh

Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến]

EM- E13

22

25,3 [A00,A01]
19,09 [A19]

25,55
[A00,D01,D07]

4

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh -
hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ]

TROY-BA

20,2

22,5 [A00,A01,D01, D07]
19.0 [A19]

23,25
[A00,A01,D01]

5

Tài chính - Ngân hàng

Tài chính - Ngân hàng

EM5

22,5

24,6[A00,A01,D01]

19.0 [A19]

25,83
[A00,A01,D01]

6

Kế toán

Kế toán

EM4

22,6

25,2[A00,A01,D01]

19.29 [A19]

25,76
[A00,A01,D01]

7

Hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

24,8

27,56[A00,A01]

22.15 [A19]

27 [A00,A01]

8

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật sinh học

BF1

23,4

26,2[A00,B00,D07]

20.53 [A20]

25,34
[A00,B00,D07]

9

Hóa học

Hóa học

CH2

21,1

24,16[A00,B00,D07]

19.0 [A20]

24,96
[A00,B00,D07]

10

Toán tin

Toán tin

MI1

25,2

27 [A00,A01]

11

Khoa học máy tính

CNTT:
Khoa học Máy tính

IT1

27,42

29,04[A00,A01]

26.27 [A19]

28,43
[A00,A01]

12

Khoa học máy tính

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ]

TRO Y-IT

20,6

25,5
[A00,A01,D01]

13

Kỹ thuật máy tính

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2

26,85

28,65 [A00,A01,D01, D07]
19 [A19]

28,1 [A00,A01]

14

Khoa học dữ liệu

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến]

IT- E10

27

28,65[A00,A01]

25.28 [A19]

28,04
[A00,A01]

15

An toàn thông tin

An toàn không gian số - Cyber Security [CT Tiên
tiến]

IT- E15

-

27,44
[A00,A01]

16

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellingt on [New
Zealand]

IT- VUW

22

25,55[A00,A01,D07]

21.09 [A19]

17

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe [Úc]

IT- LTU

23,25

26,5 [A00,A01,D07] 22 [A19]

18

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin [Việt - Pháp]

IT-EP

-

27,24 [A00,A01,D07, D29]
22.88 [A19]

27,19
[A00,A01,D29]

19

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin [Việt - Nhật]

IT-E6

25,7

27,98[A00,A01]

24.35 [A19]

27,4
[A00,A01,D28]

20

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin [Global ICT]

IT-E7

26

28,38[A00,A01]

25.14 [A19]

27,85
[A00,A01]

21

Kinh tế công nghiệp

Kinh tế công nghiệp

EM1

21,9

24,65[A00,A01,D01]

20.54 [A19]

25,65
[A00,A01,D01]

22

Quản lý công
nghiệp

Quản lý công nghiệp

EM2

22,3

25,05[A00,A01,D01]

19.13 [A19]

25,75
[A00,A01,D01]

23

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến]

EM- E14

-

26,3
[A00,A01,D07]

24

Kỹ thuật
cơ khí

Kỹ thuật cơ khí

ME2

23,86

26,51[A00,A01]

19.29 [A19]

25,78
[A00,A01]

25

Kỹ thuật cơ khí

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc]

ME- GU

21,2

23,9[A00,A01,D07]

19.0 [A19]

23,88
[A00,A01]

26

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

25,4

26,91
[A00,A01]

27

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật Cơ điện tử [CT
tiên tiến]

ME- E1

24,06

26,3 [A00,A01]

28

Kỹ thuật cơ điện tử

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức]

ME- LUH

20,5

24,2[A00,A01,D07]

19.29 [A19]

25,16
[A00,A01,D26]

29

Kỹ thuật cơ điện tử

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản]

ME- NUT

22,15

24,5 [A00,A01,D07, D28]
20.5 [A19]

24,88
[A00,A01,D28]

30

Kỹ thuật nhiệt

Kỹ thuật nhiệt

HE1

22,3

25,8 [A00,A01]
19.0 [A19]

24,5 [A00,A01]

31

Kỹ thuật cơ khí động lực

Kỹ thuật cơ khí động lực

TE2

23,7

26,46[A00,A01]

21.06 [A19]

25,7 [A00,A01]

32

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật Hàng không

TE3

24,7

26,48
[A00,A01]

33

Kỹ thuật hàng không

Cơ khí hàng không [Chương trình Việt-Pháp PFIEV]

TE- EP

-

23,88[A00,A01,D29]

19.0 [A19]

24,76
[A00,A01,D29]

34

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật ô tô

TE1

25,05

26,94
[A00,A01]

35

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến]

TE- E2

24,23

26,11
[A00,A01]

36

Kỹ thuật In

Kỹ thuật in

CH3

21,1

24,51[A00,B00,D07]

19.0 [A20]

24,45
[A00,B00,D07]

37

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật Điện

EE1

24,28

26,5 [A00,A01]

38

Kỹ thuật điện

Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái
tạo

EE- E18

-

25,71
[A00,A01]

39

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

ET1

24,8

27,3 [A00,A01]
23 [A19]

26,8 [A00,A01]

40

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến]

ET- E4

24,6

26,59
[A00,A01]

41

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến]

ET- E9

24,95

26,93
[A00,A01,D28]

42

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức]

ET- LUH

20,3

23,85[A00,A01,D07]

19,0 [A19]

25,13
[A00,A01,D26]

43

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Truyền thông số và Kỹ
thuật đa phương tiện [CT tiên tiến]

ET- E16

-

26,59
[A00,A01]

44

Kỹ thuật y sinh

Kỹ thuật Y sinh [CT tiên
tiến]

ET- E5

24,1

26,5 [A00,A01]
21.1 [A19]

25,88
[A00,A01]

45

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá

EE2

26,05

25,2 [A00,A01]
19.29 [A19]

27,46
[A00,A01]

46

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện [CT
tiên tiến]

EE- E8

25,2

27,43[A00,A01]

23,43 [A19]

27,26
[A00,A01]

47

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp
PFIEV]

EE- EP

--

25,68[A00,A01]

20,36 [A19]

26,14
[A00,A01,D29]

48

Kỹ thuật hoá học

Kỹ thuật Hoá học

CH1

22,3

25,26 [A00,B00,D07] 19 [A20]

25,2
[A00,B00,D07]

49

Kỹ thuật hoá học

Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên
tiến]

CH- E11

23,1

26,5[A00,B00,D07]

20,5 [A20]

26,4
[A00,B00,D07]

50

Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

21,4

25,18[A00,A01,D07]

19,27 [A19]

24,65
[A00,A01,D07]

51

Kỹ thuật vật liệu

KHKT Vật liệu [CT tiên tiến]

MS- E3

21,6

23,18[A00,A01,D07]

19,56 [A19]

23,99
[A00,A01,D07]

52

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật môi trường

EV1

20,2

23,85[A00,B00,D07]

19.0 [A19]

24,01
[A00,B00,D07]

53

Vật lý kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

PH1

22,1

25,64
[A00,A01,A02]

54

Kỹ thuật hạt nhân

Kỹ thuật hạt nhân

PH2

20

24,7[A00,A01,A02]

20,0 [A19]

24,48
[A00,A01,A02]

55

Vật lý y khoa

Vật lý y khoa

PH3

-

25,36
[A00,A01,A02]

56

Kỹ thuật thực phẩm

Kỹ thuật thực phẩm

BF2

24

26,6[A00,B00,D07]

21,07 [A20]

25,94
[A00,B00,D07]

57

Kỹ thuật thực phẩm

Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến]

BF- E12

23

25,94[A00,B00,D07]

19,04 [A20]

24,44
[A00,B00,D07]

58

Công nghệ dệt, may

Kỹ thuật Dệt - May

TX1

21,88

23,04 [A00,A01] 19,16
[A19,A20]

23,99
[A00,A01,D07]

59

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

22,6

24,1 [D01]

26,39 [D01]

60

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh chuyên
nghiệp quốc tế

FL2

23,2

24,1 [D01]

26,11 [D01]

61

Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường

EV2

-

-

23,53
[A00,B00,D07]

 Doãn Hùng

Video liên quan

Chủ Đề