Ion X có chứa tổng số hạt mang điện là 35 công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là

18/06/2021 1,123

D. X2O7; HXO4

Đáp án chính xác

Chọn đáp án D.

- Ion X- có tổng số hạt cơ bản là 53 → X có tổng số hạt cơ bản là 52.

- Điều kiện bền của nguyên tử: [2Z+N]/3,5 < Z < [2Z+N]/3 → 14,85 < Z < 17,34 mà X tạo được anion X- nên ZX = 17 [Clo]

→ Công thức oxit cao nhất của Clo là Cl2O7và hiđroxit tương ứng là HCLO4

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

Xem đáp án » 18/06/2021 1,841

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí [chu kì, nhóm] của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,780

Cho các nguyên tố X [Z = 11]; Y [Z = 13]; T [Z = 17]. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,621

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,471

Số oxi hóa của Cl trong hợp chất Ca[ClO]2 là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,234

Số electron hóa trị trong nguyên tử của nguyên tố Ag [Z = 47] là

Xem đáp án » 18/06/2021 917

Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng số hạt proton, nơtron và eletron là 52. Kí hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án » 18/06/2021 805

Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?

Xem đáp án » 18/06/2021 761

Cho dãy các nguyên tử: X612,Y714,Z614 Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố hóa học?

Xem đáp án » 18/06/2021 677

Cho nguyên tử của các nguyên tố: X [Z = 11]; Y [Z = 12]; L [Z = 17]; E [Z = 16]; G [Z = 8]; Q [Z = 9]; T [Z = 18]; M [Z = 19]. Trường hợp nào sau đây chỉ gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron?

Xem đáp án » 18/06/2021 640

Cho các nguyên tố M [Z = 11]. X [Z= 8], Y [Z = 9], R [Z = 12]. Bán kính ion M+ , X2- , Y- , R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần [từ trái sang phải] là:

Xem đáp án » 18/06/2021 618

Chất nào sau đây là hợp chất ion?

Xem đáp án » 18/06/2021 498

Các ion S2- , Cl- , K+ , Ca2+đều có cấu hình chung là 3s23p6Dãy các ion được sắp xếp theo thứ tự bán kính giảm dần [từ trái sang phải] là:

Xem đáp án » 18/06/2021 492

Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 .Vị trí nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Xem đáp án » 18/06/2021 486

Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr-lần lượt là

Xem đáp án » 18/06/2021 329

DẠNG 1: LIÊN HỆ GIỮA CẤU HÌNH E ĐẾN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 24 . Số khối của nguyên tử đó làA. 14.B. 16.C. 18.D. 20.2 Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này sốhạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:A. Ô số 13, CK 3, nhóm IIIA.B. Ô số 13, CK 3, nhóm III B.C. Ô số 12, CK 3, nhóm IIB.D. Ô số 11, CK 3, nhóm IA.3. Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhânnguyên tử M và G là A. 19.B. 11.C.18.D. 8.4. Dựa vào qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết :a. nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? phi kim mạnh nhất ?b. Nhóm nào gồm các kim loại mạnh ? phi kim mạnh ? khí hiếm ?5. Xác định vị trí các nguyên tố có e lớp ngoài cùng là :a. 3p64s2b . 4d105s1c . 3s23p5d. 3d104p66. Tìm vị trí các nguyên tố có Z= 19,21, 30, 31, 37,24,29,25,40, 23, 26,27,28, 42 mà không được dùng bảngtuần hoàn7. Nguyên tử X có số e lớp ngoài cùng ở phân lớp 4p gấp 2 lần số e ở phân lớp 4sa. Viết cấu hình e của X ?b. dựa vào cấu hình e xác định vị trí , cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của X ? Viết công thức và nêu tínhchất của oxit cao nhất đối với X ? Hợp chất khí của hidro ?8. Nguyên tố A ở chu kỳ 5 nhóm IA , nguyên tố B có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4p5a. Viết cấu hình e của A,B ?b. Xác định cấu tạo nguyên tử A ? vị trí nguyên tố B ?c. A, B là kim loại , phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?9. Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là28. Biết nguyên tử R có 7 e lớp ngoài cùng . xác địnhtên R ? R là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?10. Nguyên tử Xcó cấu hình e nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s2 và nguyên tử Y có cấu hình e là ; 1s2 2s2 2p6 3s23p63d3 4s2. a. X,Y có cùng nhóm nguyên tố không ?b. Chúng cách nhau bao nhiêu nguyên tố ?11.Nguyên tố X có Z= 56.a. Viết cấu hình e ? Xác định vị trí của X ?b. Cho biết tính chất cơ bản của X ?c. X có thể tạo thành cation hay anion nào ? Viết cấu hình e của ion này ?12. Nguyên tố X có Z= 22.a. Viết cấu hình e của X ? Vị trí của X trong bảng tuần hoàn ?b. Viết cấu hình e của ion X2+ và X 4+c. Tìm % khối lượng của X trong oxit cao nhất+13. Cation X có cấu hình e ngoài cùng là 4p6a. Viết cấu hình e của X+ ? của nguyên tử X ?b. anion Y- có cấu hình e giống X+ . Viết cấu hình của nguyên tử Y ?14. Ion X+ và Y 2- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là ; 3s23p6. Viết cấu hình e và xác định vị trí của X, Y ?DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ TỪ %M1. Một nguyên tố có oxit cao nhất là RO 3. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó R chiếm 94,23% vềkhối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo.B. Lưu huỳnh.C. Oxi.D. Iot.2. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có 53,3% oxi về khốilượng. Nguyên tố R có số khối là A. 12.B. 28.C. 32.D. 31.3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 % hiđrovề khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là [ C = 12, N= 14, P= 31, S= 32]A. NH3.B. H2S.C. PH3.D. CH4.4. X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về khối lượng . [cho Mg = 24,Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65] Vậy kim loại X thuộcA. chu kì 4, nhóm IB. B. chu kì 4, nhóm IIA.C. chu kì 3, nhóm IIIA.D. chu kì 4, nhóm VIIIB.5. Ion X- có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X làA. SO3 và H2SO4.B. Cl2O7 và HClO4. C. SeO3 và H2SeO4.D. Br2O7 và HBrO4.6. Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y làA. SO3 và H2S.B. Cl2O7 và HCl.C. SeO3 và H2Se.D. Br2O7 và HBr.7. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit nàybằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố A. C.B.Si. C. Ge.D. S.8. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức củaXO2 là A. CO2.B. NO2.C. SO2.D. SiO2.9. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức RH3. Trong phân tử oxit [cao nhất] của R thì R chiếm25,9259% về khối lượng. RH3 là: A. BH3.B. AlH3.C. NH3.D. PH3.10. X là một nguyên tố phi kim. Hoá trị cao nhất với oxi của X gấp ba lần hoá trị của X trong hợp chất khí vớihiđro. Trong bảng tuần hoàn, X có thể ở nhóm A. IIA.B. VIA.C. VIB.D. IIA.11. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn . Tỷ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxitcao nhất và trong hợp chất khí với hidro là 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hếtvới đơn chất R thu được 40,05 gam muối .Tìm M, R?DẠNG 3: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG CHU KỲ HOẶC CÙNG NHÓM1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điệntích hạt nhân là 30. Hai nguyên tố A và B làA. Na và Mg. B. Mg và Al.C. Mg và Ca.D. Na và K.2. X, Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng sốproton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó làA. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2C. 1s2 2s2 2p5 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5D. 1s2 2s2 2p2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p23. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ,có tổng điện tích hạt nhân là 39.Vị trí X và Y làA. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.B. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIAC. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm VIA, Y nhóm VIIA. D. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm IA, Y nhóm IIA4. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có tổng điện tích hạt nhân là 22. Vị trí của X vàY trong bảng tuần hoàn lần lượt làA. X và Y thuộc nhóm IA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3B. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3C. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4D. X và Y thuộc nhóm IIIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 45. Hai nguyên tố M và X ở cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ kế tiếp nhau có tổng số hạt proton bằng 52. Số hạtproton của M và X lần lượt là A. 17 và 35.B. 22 và 30.C. 20 và 32.D. 18 và 34.6. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hoàn có tổng sốhạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt làA. 7 và 16.B. 8 và 15.C. 8 và 18.D. 7 và 17.7. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng sốhạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt làA. 11 và 12.B. 10 và 13. C. 9 và 14. D. 12 và 13.8. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton tronghạt nhân của 2 nguyên tử A và B là 30. Hai nguyên tố đó là:A. Na, K.B. Al, Cl.C. Mg, Ca.D. C, CrDẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ TỪ PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG1. Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,29 gam kim loại M trong 300ml nước thuđược dung dịch Y và có 3,808 lít khí [đktc] bay ra. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y?A. 8,9 7 %.B. 9,01 %.C. 17,94 %.D. 19,38 %.2. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng vớidung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H2 bay ra[đktc]. Hai kim loại đó làA. Ca, Ba.B. Ba, Sr.C. Be, Mg.D. Mg, Ca.+3. Ion M có số proton là 11. Cho 6,9gam M tan trong a gam nước thu được dung dịch X có nồng độ 25%.Công thức hiđroxit cao nhất của M và giá trị a làA. KOH ; 41,25 gam.B. NaOH ; 41,1 gam. C. NaOH ; 41,4 gam.D. KOH ; 41,1 gam.4. Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H 2[đktc]. X là A. Be.B. Mg.C. Ca.D. Ba.5. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA. Cho 6,4 gam hỗn hợp trên phảnứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 [đktc]. X và Y làA. Be và Mg.B. Mg và Ca.C. Ca và Sr.D. Sr và Ba.6. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp vàonước, toàn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y làA. Li và Na.B. Na và K.C. K và Rb.D. Rb và Cs.7. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y liên tiếp nhau trong nhómIIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí [đktc]. X và Y làA. Be và Mg.B. Mg và Ca.C. Ca và Sr.D. Sr và Ba.

Video liên quan

Chủ Đề