- Information
- AI Chat
Was this document helpful?
Was this document helpful?
LÝ THUYẾT SẮT VÀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
- SẮT VÀ HỢP CHẤT
Câu 1. Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s2 2s22p6 3s23p63d6 4s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố
- s B. p C. f D. d
Câu 2. Ở nhiệt độ thường, trong không khí ẩm, sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu do có phản ứng:
- 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3B. 3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2
- 3Fe + 2O2 → Fe3O4 D. 4Fe + 3O2 + 6H2O → 4Fe[OH]3
Câu 3. Hòa tan sắt kim loại trong dung dịch HCl. Cấu hình electron của cation kim loại có trong dung dịch
thu được là:
- [Ar]3d6B. [Ar]3d54s1 C. [Ar]3d5 D. [Ar]3d44s2
Câu 4. Cấu hình của ion
Fe3+ là:
- 1s22s22p63s23p63d6 B. 1s22s22p63s23p63d64s1
- 1s22s22p63s23p63d5D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 5. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dung
dịch HCl để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa muối gì?
- FeCl3 B. FeCl2 và FeCl3 C. FeCl2 và HCl dư. D. FeCl2
Câu 6. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp: Fe +FeO; Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Để nhận biết lọ đựng FeO + Fe2O3 ta
dùng thuốc thử
- dung dịch HNO3 đặc. B. dung dịch HCl.
- dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch HNO3 loãng.
Câu 7. Hỗn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3 , SiO2. Để tách riêng Fe2O3 ra khổi hỗn hợp A, hoá chất cần chọn là
- dung dịch HNO3 đặc B. dung dịch NaOH đặc
- dung dịch HCl đặc D. dung dịch NH3 đặc
Câu 8. Để phân biệt Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đựng trong các lọ riêng biệt, ta có thể dùng thuốc thử nào sau
đây?
- dd H2SO4 và dd NH3B. dd H2SO4 và dd KMnO4
- dd H2SO4 và dd NaOH D. dd NaOH và dd NH3
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt [p,n,e] bằng 82. Trong đó số hạt mang điện tích nhiều
hơn số hạt không mang điện tích là 22. Cấu hình electron của X:
- [Ar]4s23d5B. [Ar]3d64s2C. [Ar]3d54s2 D. [Ar]4s23d6
Câu 10. Cho các phản ứng: A + B → FeCl3 + Fe2[SO4]3
D + A → Fe + ZnSO4. Chất B là gì ?
- Cl2 B. FeSO4C. SO2D. FeCl2
Câu 11. Cho phản ứng: Fe3O4 + HCl + X → FeCl3 + H2O. X là?
- Cl2 B. Fe C. Fe2O3 D. O3
Câu 12. Cho pứ: Fe2O3 + CO
X + CO2. Chất X là gì ?
- Fe B. FeO C. Fe3O4 D. Fe3C
Câu 13. Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều dạng quặng. Quặng nào sau đây giàu hàm lượng sắt nhất?
- Pirit sắt B. Hematit đỏ C. Hematit nâu D. Manhetit
Câu 14. Cho các chất sau Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3 ; số cặp chất có phản ứng
với nhau là:
- 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 15. Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 theo sơ đồ
Hợp chất Fe + HNO3 Fe[NO3]3 + H2O + NO
Hợp chất không thỏa mãn phản ứng trên là
- Fe3O4 B. FeO C. Fe[OH]2 D. Fe2O3
Câu 16. Cho dung dịch meltylamin dư lần lượt vào dung dịch sau: FeCl3, AgNO3, NaCl, Cu[NO3]2. Số kết
tủa thu được là
- 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 17. Phản ứng nào sau đây, Fe2+ thể hiện tính khử.
- 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 B. FeSO4 + H2O
Fe + 1/2O2 + H2SO4
- FeCl2
Fe + Cl2 D. Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe
Câu 18. Phản ứng nào sau đây, FeCl3 không có tính oxi hoá?
- 2FeCl3 + 3NaOH Fe[OH]3 + 3NaCl
- Home
- My Library
- Ask AI
Có bao nhiêu kim loại chuyển tiếp?
Kim loại chuyển tiếp là 44 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 40 và 57 đến 80.
Tại sao có 10 nguyên tố trong nhóm kim loại chuyển tiếp?
Vì phân lớp p chứa tối đa 10 electron, nên chỉ có 10 nguyên tố trong nhóm kim loại chuyển tiếp.
Kim loại chuyển tiếp trong tiếng Anh là gì?
transition metal là bản dịch của "Kim loại chuyển tiếp" thành Tiếng Anh.
BT là kim loại gì?
Bạc – Wikipedia tiếng Việt.