Kim loại nào không tan trong h2so4 loãng năm 2024

Giải chi tiết:

Phương án A: Al tác dụng với H2SO4 loãng nên loại

Phương án B: Al, Fe, Cr tan trong cả axit sunfuric đặc nóng và axit sunfuric loãng nên loại

Phương án C: Fe tác dụng với H2SO4 loãng nên loại

Phương án D: Ag, Cu, Hg tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng

Moon.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành.

Chính sách quyền riêng tư

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được.

Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau đây.

B

Dung dịch NaOH, đun nóng.

Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng [dư], thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng Fe trong X là.

Xà phòng hoá 10,56 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đựơc chất rắn khan có khối lượng là.

Hòa tan 9,4 gam K2O vào 90,6 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là.

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là.

Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.

Cho 0,2 mol Gly – Ala tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Số mol HCl tham gia phản ứng là.

Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 duy nhất ở đktc. Giá trị của m là.

Cho 7,5 gam axit -amino axetic phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là.

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 [đktc] vào 125 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là.

Trùng hợp 6,272 lít C2H4 [đktc], nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì khối lượng polime thu được là.

Phương trình phân tử nào sau đây có phương trình ion thu gọn : H  OH H O

A

H2SO4  MgOHMgSO4  2H2O

B

NH4Cl  NaOH  NaCl  NH3  H2O

C

H2SO4  2KOH K2SO4  2H2O

D

HNO3  NaHCO3  NaNO3  H2O  CO2

Tiến hành các thí nghiệm sau: [1]Nung nóng thanh Fe với hơi nước. [2]Đốt hợp kim Fe – Zn trong khí Cl2 nguyên chất [3]Nhúng thanh Mg vào dung dịch FeCl2 dư. [4]Nhúng thanh Al gắn Cu vào dung dịch HCl. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử là C4H6O2 trong NaOH không thu được ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.

Phát biểu nào sau đây đúng.

A

Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được chất rắn gồm Al2O3 và Cu.

B

Hòa tan hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 với tỉ lệ mol 1:1 vào H2O dư thu được dung dịch chứa 2 chất tan.

C

Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch FeCl2 kết tủa thu được chỉ có AgCl.

D

Cho Cu dư tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa 3 muối.

Cho m gam hỗn hợp FeS2; FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 12,32 lít hỗn hợp khí X [đktc] gồm NO2 và CO2. Dẫn toàn bộ lượng khí X qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối [gồm natri strearat, natri panmitat, và C17HyCOONa]. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là.

Chủ Đề