Lập công thức bazơ ứng với các oxit sau CaO FeO Li2O BaO Al2O3 K2O MgO Fe2O3
Công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit : K2O, CuO, ZnO, Fe2O3, BaO, Al2O3, MgO là dãy nào sau đây? Show
Lời giải và Đáp án Công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit : K2O, CuO, ZnO, Fe2O3, BaO, Al2O3, MgO là dãy KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2. Đáp án đúng: B
Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit được sumuoi.mobi biên soạn, nội dung tóm tắt trọng tâm hóa 9 bài 1. Bên cạnh đó tổng hợp các câu hỏi lí thuyết, bài tập tính toán trong bài cũng như chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Bạn đang xem: Tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới. I. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Tính chất hóa học của Oxit bazơ a. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH Cu2O tương ứng với bazơ Cu(OH)2 b. Phân loại: Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,… Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,… c. Tính chất hóa học của Oxit bazơ Oxit bazơ tác dụng với nước H2OMột số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ Ví dụ: BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2 BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2 Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,… Oxit bazơ tác dụng với AxitOxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O Ví dụ: CuO(r) + HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Oxit bazơ tác dụng với Oxit axitMột số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 → BaCO3 2. Tính chất hóa học của Oxit axit a. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4 b. Tính chất hóa học của Oxit axit Oxit axit tác dụng với nước H2ONhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit Ví dụ: SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd) N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3 Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O Oxit axit tác dụng với Oxit bazơMột số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 3. Phân loại oxit Oxit được chia thành 4 loại: Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước+ Bazơ không tan: CuO, FeO, MgO, Ag2O,… + Bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5 Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối. Ví dụ: N2O, NO, CO,… Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3,… Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O II. Bài tập mở rộng củng cốCâu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit? A. SO2, Na2O, N2O5 B. SO2, CO, N2O5 C. SO2, CO2, P2O5 D. SO2, K2O, CO2 Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ A. CO2, CaO, K2O B. CaO, K2O, Li2O C. SO2, BaO, MgO D. FeO, CO, CuO Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl? A. CaO, Na2O, SO2 B. FeO, CaO, MgO C. CO2, CaO, BaO D. MgO, CaO, NO Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH? A. CO2, Na2O, SO3 B. N2O, BaO, CO2 C. N2O5, P2O5, CO2 D. CuO, CO2, Na2O Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước? A. CaO, CuO, SO3, Na2O B. CaO, N2O5, K2O, CuO C. Na2O, BaO, N2O, FeO D. SO3, CO2, BaO, CaO Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là? A. 0,1M B. 1M C. 0,2M D. 2M Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên. A. FeO B. CaO C. MgO D. CuO Câu 9. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là: A. 43,96% và 56,04% B. 56,33% và 43,67% C. 27,18% và 72,82% D. 53,63% và 46,37% Câu 10. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a là: A. 2,4 B. 0,24 C. 1,2 D. 0,12 Câu 11: Oxit là: A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác. Xem thêm: Download Mount & Blade Ii: Bannerlord Pc Full + Hướng Dẫn, Tải Mount & Blade Ii: Bannerlord Full Việt Hóa V1 B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác. C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác. Câu 12: Oxit lưỡng tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 13: Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là A. MgO B. P2O5 C. K2O D. CaO Câu 14: Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. CaO B. CO2 C. CO D. NO Câu 15: Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit? A. CO2, SO3, Na2O, NO2 B. CO2, SO2, H2O, P2O5 C. SO2, P2O5, CO2, N2O5 D. H2O, CaO, FeO, CuO III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập
Câu 7. PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O nCuO = 0,2 mol Theo phương trình hóa học: nHCl = 2nCuO => nHCl = 0,4 mol => CM HCl = 0,4/0,4 = 1M Câu 8. CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO PTHH: MO + 2HCl → MCl2 + H2O nMO = nHCl/2 = 0,03 mol MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu CTHH của oxit là CuO Câu 9. Ta có: nH2SO4 = 0,04 mol Gọi số mol của MgO và Al2O3 lần lượt là x, y Theo đề bài ta có: 40x + 102 y = 1,82 (1) PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O x x Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O y 3y Theo phương trình: nH2SO4 = x + 3y = 0,05 (2) Giải hệ phương trình (1), (2) được: x = 0,02; y = 0,01 Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp: Câu 10. nH2SO4 = 0,03 mol PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 Theo phương trình hóa học nSO3 = nH2SO4 = 0,03 mol => mSO3 = 2,4 gam ..................... Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit được sumuoi.mobi biên soạn nằm trong nội dung Hóa 9 Bài 1 mở đầu chương 1. Nội dung tài liệu hướng tới các bạn củng cố kiến thức bằng cách tóm tắt trọng tâm lí thuyết bài học, từ đó rèn luyện bằng các dạng câu hỏi trắc nghiệm. Trên đây sumuoi.mobi đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Hóa 9 Bài 1. Để có kết quả cao hơn trong học tập, sumuoi.mobi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà sumuoi.mobi tổng hợp và đăng tải. |