Levistel 40 là thuốc gì

Những thông tin cần biết thuốc Levistel 40 như: giá bán, hướng dẫn công dụng, liều dùng, tác dụng phụ… nhằm giải đáp những câu hỏi thường gặp: Levistel 40 là thuốc gì? Thuốc Levistel 40 có tác dụng chữa bệnh gì? Liều lượng dùng Levistel 40 như thế nào?…. Bạn có thể đọc nó, những trang hướng dẫn bên dưới.

THÔNG TIN CƠ BẢN

Thuốc Levistel 40 có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VN-20430-17, thuốc có hoạt chất chính là: Telmisartan. Thuốc được sản xuất tại nước Tây Ban Nha bởi công ty sản xuất Laboratorios Lesvi, S.L..

THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ

Tên đầy đủ: Levistel 40

Hoạt chất và Nồng độ/Hàm lượng: Telmisartan –  40 mg

Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên

Số đăng ký lưu hành: VN-20430-17

Tiêu chuẩn: NSX

Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn

Dạng bào chế thuốc: Viên nén

Công ty sản xuất: Laboratorios Lesvi, S.L.; Avda. Barcelona 69 08970 Sant Joan Despi, Barcelona Tây Ban Nha;

Đơn vị đăng ký: Công ty CP Tada Pharma

Thời gian bảo quản: 30 tháng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC và BAO BÌ

Hướng dẫn và Mẫu bao bì nhận dạng thuốc Levistel 40 được Cục quản lý dược thuộc Bộ Y tế công nhận. Đây là những thông tin chính xác, có xác nhận của cơ quan nhà nước [Có dấu đỏ].

GIÁ BÁN THUỐC

Là giá bán kê khai của các đơn vị kinh doanh, quản lý. Lưu ý giá bán/đơn vị tính. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá bán kê khai, nó phụ thuộc vào lợi nhuận bán lẻ.

Đơn vị/Doanh nghiệp kê khai: Công ty CP Tada Pharma

Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên

Giá kê khai: 8200 VNĐ

Đơn vị tính: Viên

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Levistel 40 được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Levistel 40 và giá bán thuốc Levistel 40 tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Levistel 40 qua bài viết ngay sau đây nhé !

Levistel 40 là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa & giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở bệnh nhân.

Mỗi viên nén chứa 40 mg hoặc 80 mg telmisartan.

Tá dược: Mannitol granulated, natri hydroxyd, meglumin, povidon K-29/32, magnesi stearat.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Phòng ngừa bệnh tim mạch.

Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:

– Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối [tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên] hoặc

– Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Điều trị cao huyết áp vô căn

Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20 mg/ngày. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối 80 mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như: hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với telmisartan . Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Liều khuyến cáo là 80 mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.

Đối tượng đặc biệt:

Suy thận: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20 mg.

Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40 mg, ngày 1 lần. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ dưới 18 tuổi.

Cách dùng thuốc

– Viên nén Telmisartan uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Thận trọng trước khi dùng thuốc

Telmisartan 40/80 mg nên được giữ trong vỉ kín để tránh hút ẩm. Chỉ nên xé vì ngay trước khi dùng thuốc.

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. 

Phụ nữ cho con bú

Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.

Suy gan nặng.

Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận [GFR < 60mL/phút/1,73m2]

Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận:

Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin-angiotensin-aldosteron.

Suy thận và ghép thận:

Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine máu khi telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.

Suy kiệt thể tích nội mạch:

Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi sử dụng telmisartan.

Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosteron

Ở bệnh nhân có chức năng thận và trường lực mạch ưu tiên phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosterone [ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận], việc điều trị phối hợp với các thuốc khác có ảnh  hưởng đến hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiếu niệu hoặc suy thận cấp [hiếm gặp].

Tăng aldosteron nguyên phát:

Nói chung những bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống Renin – Angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.

Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:

Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Tăng kali máu:

Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosteron có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ được khuyến cáo.

Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali máu [ví dụ: heparin v.v…], có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với telmisartan.

Suy gan:

Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị tắc mật hay suy gan. Cân sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.

Những chú ý khác:

Qua những nghiên cứu về các chất ức chế men chuyển angiotensin cho thấy telmisartan và các chất đối kháng angiotensin khác có tác dụng hạ áp kém rõ rệt ở những người da đen hơn ở những người có da màu khác. Có thể do trong cơ thể người cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn.

Như mọi thuốc hạ áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

Tần suất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan [41,4%] là tương đương với giả dược [43,9%] trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Tần suất tác dụng ngoại ý không liên quan đến liều và không tương quan đến giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của bệnh nhân.

Các phản ứng có hại trầm trọng của thuốc bao gồm phản ứng phản vệ và phù mạch có thể hiểm xảy ra [≥ 1/10.000 đến < 1/1.000] và suy thận cấp.

Tác dụng không mong muốn được xếp dưới đây theo tần số xuất hiện theo quy ước sau đây: rất thường gặp [> 1/10]; thường gặp [≥ 1/ 00 đến

Chủ Đề