Luyện tập Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 19 tiết 2
Con người là........... vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ ............. trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn........làm thơ, vẽ tranh............ tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc ................ mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người................. đáng được gọi là “hoa của đất”. Show (sinh/xinh, biếc/biết, sáng/xáng, tuyệc/tuyệt, sứng/xứng) (2) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống : a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động - Từ viết đúng chính tả : M : sáng sủa................................. - Từ viết sai chính tả : M : sắp sếp.................................... b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc - Từ viết đúng chính tả : M : thời tiết, ................................. - Từ viết sai chính tả : M : thân thiếc,............................... TRẢ LỜI: (1) Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống sau. Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người xứng đáng được gọi là "hoa của đất". Luyện Tập Toán Lớp 4 (Tập 2) Sách được biên soạn theo từng tuần, mỗi tuần gồm ba tiết: Tiết 1: Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học ở các ngày đầu tuần. Tiết 2: Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học ở các ngày còn lại trong tuần. Tiết 3: Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học trong cả tuần. Nội dung chủ yếu của mỗi tiết gồm các bài tập nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cơ bản cho học sinh theo quy định của Bộ GD & ĐT. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu học tập cao hơn của học sinh, trong mỗi tiết còn có một số bài tập nhằm giúp học sinh thêm hứng thú học tập, phát triển tư duy sáng tạo. Các bài tập này được kí hiệu là số có khoanh tròn. Các em chỉ nên làm các bài tập này sau khi đã làm xong những bài tập cơ bản và có nhu cầu làm thêm bài tập để hiểu sâu hơn về Toán. Luyện Tập Toán Lớp 4 (Tập 2) gồm các bài học từ Tuần 19 đến Tuần 35. Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng)..... Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 19 - Đề 1 - Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - VnDoc.com vndoc.com
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 4 Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 19 - Đề 1 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 160 77.714Bài viết đã được lưu Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 19 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 19 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán đại lượng đo, Toán hình học chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. >> Bài trước: Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 18 - Đề 2 Bài tập cuối tuần 19 lớp 41. Bài tập cuối tuần lớp 4 tuần 19Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống Đọc Viết Sáu trăm hai mươi li-lô-mét vuông Chín nghìn không trăm linh ba ki-lô-mét vuông 706 km2 100 000 km2 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: Trong các số đo dưới đây, số đo thích hợp chỉ diện tích 1 tỉnh là: A. 170 000 dm2 B. 250 000 m2 C. 4 000 000 dm2 D. 5460 km2 Câu 3. Chọn câu trả lời đúng Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 4km, chiều rộng 3km. Diện tích khu đất đó là: A. 7km2 B. 12km2 C. 120km2 D. 70km2 Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m2 = … dm2 630dm2 = … cm2 1km2 = … m2 50 000 000m2 = … km2 15km2 = … m2 7km2 = … m2 Câu 5. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm: 7m2 … 6000dm2 2km2 … 200 000m2 500 000m2 … 5km2 150 000dm2 … 150m2 11km2 … 11 000 000m2 1 200 000m2 … 1km2 Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 7. Viết số thích hợp vào ô trống Độ dài đáy 19cm 25dm 105m 315m Chiều cao 9cm 17dm 39m 125m Diện tích hình bình hành Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Một đoạn đường cao tốc dài 18km, mặt đường láng nhựa rộng 28m. Hỏi diện tích mặt đường được láng nhựa của đoạn đường trên rộng bao nhiêu mét vuông? Bài giải …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Câu 2. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó. Bài giải …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Câu 3. Một tấm bìa hình bình hành có cạnh đáy 15dm, chiều cao tương ứng dài bằng cạnh đáy. Hỏi diện tích tấm bìa đó rộng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Bài giải …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Câu 4. Tổng độ dài 1 cạnh đáy và chiều cao tương ứng của hình bình hành là 5dm. Chiều cao hơn cạnh đáy 12cm. Hỏi diện tích hình bình hành đó là bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông? Câu 5. Diện tích của một khu dân cư hình chữ nhật là 3 km2, có chiều dài 3 km. Hỏi chiều dài khu dân cư gấp mấy lần chiều rộng? 2. Đáp án bài tập cuối tuần lớp 4 tuần 19Phần I Câu 1. Đọc Viết Sáu trăm hai mươi li-lô-mét vuông 625km2 Chín nghìn không trăm linh ba ki-lô-mét vuông 9003km2 Bảy trăm linh sáu ki-lô-mét vuông 706 km2 Một trăm nghìn ki-lô-mét vuông 100 000 km2 Câu 2. Số đo thích hợp chỉ diện tích 1 tỉnh là: Đáp án đúng là: D. 5460 km2 Câu 3. Chọn B. 12km2 Câu 4. 1m2 = 100 dm2 630dm2 = 63 000 cm2 1km2 = 1000 000 m2 50 000 000m2 = 50 km2 15km2 = 15 000 000 m2 7km2 = 7 000 000 m2 Câu 5. 7m2 < 6000dm2 2km2 > 200 000m2 500 000m2 < 5km2 150 000dm2 > 150m2 11km2 = 11 000 000m2 1 200 000m2 > 1km2 Câu 6. A. Hình M Câu 7. Độ dài đáy 19cm 25dm 105m 315m Chiều cao 9cm 17dm 39m 125m Diện tích hình bình hành 171cm2 425dm2 4095m2 39375m2 Phần II. Câu 1. Đổi: 18km = 18000m Diện tích mặt đường láng nhựa của đoạn đường đó là: 18000 x 28 = 504000 (m2) Đáp số: 504000 m2 Câu 2. Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó là: 5 : 5 = 1 (km) Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là : 5 x 1 = 5 (km2) Đáp số: 5km2 Câu 3. Chiều cao của tấm bìa hình bình hành là: 15 : 3 = 5 (dm) Diện tích của tấm bìa đó là: 15 x 5 = 75 (dm2) Đáp số: 75dm2 Câu 4. Đổi 5dm = 50cm Đáy của hình bình hành đó là: (50 - 12) : 2 = 19 (cm) Chiều cao của hình bình hành là: 50 - 19 = 31 (cm) Diện tích của hình bình hành đó là: 19 x 31 = 589 (cm2) Đáp số: 589 cm2 Câu 5: Chiều rộng của khu dân cư là: 3 : 3 = 1 (km) Chiều dài gấp chiều rộng số lần là: 3: 1 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần >> Bài tiếp theo: Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 19 - Đề 2 3. Bài tập về hình bình hành lớp 4Câu 1: Hình bình hành là hình: A. Có bốn cạnh bằng nhau. B. Có hai cặp cạnh đối diện song song. C. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. D. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Câu 2: Diện tích hình bình hành bằng: A. Độ dài đáy nhân với chiều cao. B. Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) C. Độ dài đáy cộng với chiều cao rồi chia cho 2. D. Độ dài đáy cộng với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng đơn vị đo) Câu 3: Cho công thức tính diện tích hình bình hành là: S = a x h. Trong đó: A. a là diện tích, S là độ dài đáy, h là chiều cao. B. h là diện tích, a là độ dài đáy, S là chiều cao. C. S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao. D. S là diện tích, a là chiều dài, h là chiều rộng. Câu 4: Điều kiện để tính diện tích hình bình hành là: A. Có độ dài đáy, chiều cao. B. Có chiều dài, chiều rộng. C. Có độ dài một cạnh. D. Có độ dài đáy, chiều cao, độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo. .Câu 5: Diện tích hình bình hành ABCD là: A. 13 cm2 B. 40 cm C. 40 cm2 D. 56 cm Câu 6: Cho hình bình hành độ dài đáy là 24 cm, chiều cao hình bình hành là 2dm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 26 cm2 B. 28cm2 C. 480 cm2 D. 4800 cm2 Câu 7: Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20m. Diện tích hình bình hành đó là: A. 6000 cm2 B. 600 cm2 C. 600 dm2 D. 600 m2 Câu 8: Cho hình bình hành có diện tích là 360 cm2, độ đáy là 15 cm. Chiều cao hình bình hành đó là: A. 24m B. 24dm C. 24 cm D. 240 mm Câu 9: Cho hình bình hành có diện tích là 221 cm2, chiều cao là 17 cm. Độ dài đáy hình bình hành đó là: A. 13 cm B. 31 cm C. 13 dm D. 31 m Câu 10: Cho hai hình vẽ bên. Chọn câu trả lời đúng. A. Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình bình hành ABCD. B. Diện tích hình chữ nhật MNPQ lớn hơn diện tích hình bình hành ABCD. C. Diện tích hình bình hành ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ. D. Diện tích hình chữ nhật MNPQ gấp hai lần diện tích hình bình hành ABCD. VnDoc tổng hợp các dạng Toán về hình học - Hình bình hành cho các bạn học sinh ôn tập. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn giữa học kì 2 lớp 4 và học kì 2 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com. |