Mã ngạch của nhân viên y tế trường học

Sau đây là tổng hợp danh mục các mã ngạch, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế [gồm có bác sĩ, y sĩ, dược sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, y tế công cộng, dân số viên] mới nhất năm 2021.

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong các cơ sở y tế công lập


1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:

a] Bác sĩ cao cấp [hạng I], Mã số: V.08.01.01

b] Bác sĩ chính [hạng II], Mã số: V.08.01.02

c] Bác sĩ [hạng III], Mã số: V.08.01.03


2. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:

a] Bác sĩ y học dự phòng cao cấp [hạng I], Mã số: V.08.02.04

b] Bác sĩ y học dự phòng chính [hạng II], Mã số: V.08.02.05

c] Bác sĩ y học dự phòng [hạng III], Mã số: V.08.02.06

3. Chức danh bác sĩ chuyên khoa mắt

Bác sĩ chuyên khoa mắt [hay còn gọi là viên chức Khúc xạ nhãn khoa hạng III], mã số V.08.11.30

4. Chức danh y sĩ:

Y sĩ hạng IV, Mã số: V.08.03.07

Tham khảo: Bảng lương, bậc lương, hệ số lương và mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá mới nhất 2021

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược đối với viên chức dược làm việc trong các cơ sở y tế công lập

1. Dược sĩ cao cấp [hạng I], Mã số: V.08.08.20

2. Dược sĩ chính [hạng II], Mã số: V.08.08.21

3. Dược sĩ [hạng III], Mã số: V.08.08.22
4. Dược hạng IV, Mã số: V.08.08.23

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức y tế công cộng làm việc trong các cơ sở y tế công lập

1. Y tế công cộng cao cấp [hạng I], Mã số: V.08.04.08 

[áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 – nhóm A3.1, từ hệ số lương từ 6,20 đến 8,00]2. Y tế công cộng chính [hạng II], Mã số: V.08.04.09 [áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 – nhóm A2.1, từ hệ số lương từ 4,40 đến 6,78]

3. Y tế công cộng [hạng III], Mã số: V.08.04.10 [áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98]

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp dân số, y tế công lập

1. Dân số viên hạng II, Mã số: V.08.10.272. Dân số viên hạng III, Mã số: V.08.10.28

3. Dân số viên hạng IV, Mã số: V.08.10.29

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập


1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

a] Điều dưỡng hạng II, Mã số: V.08.05.11

b] Điều dưỡng hạng III, Mã số: V.08.05.12

c] Điều dưỡng hạng IV, Mã số: V.08.05.13


2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:

a] Hộ sinh hạng II, Mã số: V.08.06.14

b] Hộ sinh hạng III, Mã số: V.08.06.15

c] Hộ sinh hạng IV, Mã số: V.08.06.16


3. Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:

a] Kỹ thuật y hạng II, Mã số: V.08.07.17

b] Kỹ thuật y hạng III, Mã số: V.08.07.18

c] Kỹ thuật y hạng IV, Mã số: V.08.07.19

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dinh dưỡng [dinh dưỡng cộng đồng, an toàn thực phẩm]

1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

a] Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24

b] Dinh dưỡng hạng III Mã số: V.08.09.25

c] Dinh dưỡng hạng IV Mã số: V.08.09.26

Tham khảo:

* Lưu ý: Nếu viên chức làm công tác y tế trường học [nhân viên y tế trường học] có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV thì được xem xét bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ. Khi đó nhân viên y tế sẽ có mã số mã ngạch theo chức danh đã bổ nhiệm. [Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 về việc bổ nhiệm, xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong trường học]

Phân loại mã ngạch viên chức y tế tương đương với các ngạch công chức cụ thể như sau:


1. Bảng 1:
Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp

TT

Ngạch


số

1

Bác
sĩ cao cấp

V.08.01.01

2

Dược
sĩ cao cấp

V.08.08.20

3

Bác
sĩ y học dự phòng cao cấp [hạng I]

V.08.02.04


2. Bảng 2:
Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên chính

TT

Ngạch


số

1

Bác
sĩ chính

V.08.01.02

2

Dược
sĩ chính

V.08.08.21

3

Bác
sĩ y học dự phòng chính [hạng II]

V.08.02.05


3. Bảng 3:
Viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên

TT

Ngạch


số

1

Bác

V.08.01.03

2

Dược

V.08.08.22

3

 Bác
sĩ y học dự phòng [hạng III]

V.08.02.06

4

Bác
sĩ chuyên khoa mắt [Viên chức khúc xạ nhãn khoa hạng III]

V.08.11.30

5

Dân
số viên hạng II

V.08.10.27


4. Bảng 4:
Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch cán sự

TT

Ngạch


số

1

Y
sĩ hạng IV

V.08.03.07

2

Y
tá chính

16.121

3

Hộ
sinh hạng III

V.08.06.15

4

Kỹ
thuật y hạng III

V.08.07.18

5

Dược
hạng IV

V.08.08.23

6

Kỹ
thuật viên chính dược

16.137

7

Dân
số viên hạng IV

V.08.10.29


5. Bảng 5:
Ngạch nhân viên

TT

Ngạch


số

1

Y

16.122

2

Hộ
sinh hạng IV

V.08.06.16

3

Kỹ
thuật y hạng IV

V.08.07.19

4

Y
công

16.129

5

Hộ

16.130

6

Nhân
viên nhà xác

16.131

7

Dược

16.136

8

Kỹ
thuật viên dược

16.138


Các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành Y tế:

  • Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
  • Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa
  • Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng
  • Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
  • Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
  • Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
  • Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

Minh Hùng [Tổng hợp]

Ngày hỏi:02/06/2020

Xin chào, Tôi có 1 câu hỏi muốn được giải đáp: Tôi là nhân viên y tế học đường mã ngạch 16b.121 mà hiện nay tất cả các cơ quan y tế đã thay mã ngạch bằng hạng I,II,II, II và có mã ngạch là V.08.03.07 nhưng tôi vẫn chưa được chuyển mã ngạch. Vậy cho tôi hỏi nếu có đợt thi thăng hạng tôi có được thi không vì hiện tôi đã có bằng Đại học điều dưỡng? Rất mong nhận được câu trả lời. Xin cảm ơn!

Nội dung này được Ban biên tập LawNet tư vấn như sau:

Theo Điều 1 Quyết định 41/2005/QĐ-BNV quy định điều dưỡng trung cấp có mã ngạch 16b.121.

Như vậy theo quy định cũ bạn mang chức danh Điều dưỡng trung cấp.

Theo Khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định: Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch điều dưỡng theo quy định tại Quyết định 41/2005/QĐ-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, chức danh nghề nghiệp hộ sinh, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, chức danh nghề nghiệp hộ sinh, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y được bổ nhiệm.

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định nhóm chức danh điều dưỡng như sau:

- Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11

- Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12

- Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13

Như vậy, khi Thông tư liên tịch 26 có hiệu lực thì khi bạn làm Điều dưỡng trung cấp thì cơ quan có thẩm quyền sẽ bổ nhiệm lại chức danh điều dưỡng phù hợp với quy định mới.

Do bạn không cung cấp rõ hiện tại bạn giữ chức danh nghề nghiệp loại nào nên chúng tôi không thể xác định bạn được thi thăng hạng chức danh hay không.

Và mã ngạch là V.08.03.07 là của y sĩ hạng 4 làm việc trong cơ sở y tế công lập [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV] nên bạn không được nâng lên ngạch này.

Trân trọng!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

  • Click để xem thông tin


Video liên quan

Chủ Đề