Metyl propionat có công thức tương ứng là

Metyl propionat là gì? Với chủ đề tìm hiểu về Methyl propionat hôm nay, mời các bạn theo dõi nội dung mà chúng tôi chia sẻ bên dưới bài viết này.

Chắc chắn những thông tin đó sẽ vô cùng hữu ích với bạn!

Metyl propionat là gì?

Metyl propionat là một hợp chất hóa học thuộc họ este axit cacboxylic.

Metyl propionat là các dẫn xuất của axit cacboxylic trong đó nguyên tử cacbon từ nhóm cacbonyl được gắn với một phần ankyl hoặc oaryl thông qua nguyên tử oxi [tạo thành một nhóm este].

Công thức của metyl propionat là gì?

– Metyl propionat có công thức C4H8O2 hoặc C2H5COOCH3

– Khối lượng riêng của metyl propionat là 910 kg / m³, khối lượng phân tử là 88.106 g / mol, nhiệt độ sôi là 80 ° C và nhiệt độ nóng chảy là -88 ° C.

Tính chất của metyl propionat

Metyl propionat là một chất lỏng trong suốt, có mùi thơm như rượu rum, tỷ trọng bằng nước, hơi của nó nặng hơn không khí.

Là chất khá bền, rất dễ cháy, không tương thích với các chất oxy hóa mạnh, axit, bazơ, dễ tạo hỗn hợp nổ với không khí, tan trong cồn, dipropylene glycol nhưng không tan trong nước.

Metyl propionat phản ứng với axit giải phóng nhiệt cùng với rượu và axit. Các axit có tính oxi hóa mạnh có thể gây ra một phản ứng đủ mạnh để tỏa nhiệt các sản phẩm có trong phản ứng, hiđro dễ cháy được tạo ra với các kim loại kiềm và hiđrua.

Metyl propionat được điều chế ở đâu?

Metyl propanoat có thể được tạo thành bằng cách este hóa axit propionic với metanol. Trong lĩnh vực công nghiệp, nó được sản xuất bằng phản ứng của etylen với cacbon monoxit và metanol:

C2H4 + CO + MeOH → MeO2CCH2CH3

==> Phản ứng này được xúc tác bởi một phức hợp niken cacbonyl và palladium.

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất

A. CH3COOC3H7

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3.

Đáp án chính xác

D. C3H7COOCH3

Xem lời giải

Methyl propionat là một hợp chất hóa học có công thức là C4H8O2 hoặc C2H5COOCH3 với mật độ là 910 kg/m³, khối lượng phân tử là 88,106 g/mol, nhiệt độ sôi là 80 °C và nhiệt độ nóng chảy là -88 °C. Nó thuộc về họ este acid carboxylic. Đây là các dẫn xuất acid carboxylic, trong đó nguyên tử carbon từ nhóm carbonyl được gắn với một phần alkyl hoặc oaryl qua một nguyên tử oxy [tạo thành một nhóm este].

Methyl propionatTên khácMethyl propionate
Propanoic acid, methyl ester
Propionic acid, methyl esterNhận dạngSố CAS554-12-1PubChem11124Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • O=C[OC]CC

InChI

đầy đủ

  • 1/C4H8O2/c1-3-4[5]6-2/h3H2,1-2H3

Thuộc tínhBề ngoàiColorless liquid[1]Khối lượng riêng0,915 g/mL[1]Điểm nóng chảy −88 °C [185 K; −126 °F][1] Điểm sôi 80 °C [353 K; 176 °F][1] Độ hòa tan trong nước72 g/L [20 °C][1]MagSus-55,0·10−6 cm³/molCác nguy hiểm

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Tham khảo hộp thông tin

Methyl propionat là một chất lỏng trong suốt với mùi trái cây và mùi thơm của rum, mật độ bằng với nước, hơi của nó nặng hơn không khí.

Nó có tính chất khá ổn định, rất dễ cháy, không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh, acid, base, dễ tạo thành các hỗn hợp nổ với không khí, hòa tan trong rượu, dipropylene glycol nhưng không tan trong nước.

Methyl propionat phản ứng với acid để giải phóng nhiệt cùng với cồn và acid. Các acid oxy hóa mạnh có thể gây ra một phản ứng đủ mạnh để tỏa nhiệt các sản phẩm có trong phản ứng, hydro dễ cháy được tạo ra bằng kim loại kiềm và hydride.

Methyl propanoat có thể được tạo thành bằng cách este hóa acid propionic với methanol. Trong lĩnh vực công nghiệp, nó được tạo ra bởi phản ứng của ethylene với carbon monoxide và methanol:

C2H4 + CO + MeOH → MeO2CCH2CH3

Phản ứng này có chất xúc tác là phức hợp niken carbonyl và palladium.[2][3]

Methyl propionat được sử dụng là một dung môi cho cellulose nitrate và lacquers, và là nguyên liệu thô để sản xuất sơn, vecni và các hóa chất khác như methyl methacrylate:[3]

MeO2CCH2CH3 + CH2O → MeO2CCH[CH2OH]CH3 MeO2CCH[CH2OH]CH3 → MeO2CC[=CH2]CH3

Do có hương vị trái cây, nó cũng được sử dụng trong công nghiệp chế tạo hương thơm và hương liệu.[4][5]

Methyl propionat có hại cho sức khỏe, có thể gây độc nếu hít phải hoặc hấp thu qua da. Hít phải nó hay tiếp xúc với chất liệu có thể gây kích ứng mắt hoặc cháy da. Hít phải hơi có thể gây chóng mặt hoặc nghẹt thở.

Nguy cơ hỏa hoạn rất cao: Sẽ dễ dàng bốc cháy bằng lửa, tia lửa hay ngọn lửa. Hơi có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Hơi có thể đi đến nguồn đánh lửa và gây ra hỏa hoạn. Chúng sẽ lan dọc theo mặt đất và gây cháy ở các khu vực thấp hoặc hạn chế [cống rãnh, tầng hầm, bể chứa]. Khí nổ rất nguy hiểm khi ở trong nhà, ngoài trời hoặc trong hệ thống cống rãnh.Thùng chứa Methyl propionat có thể phát nổ khi bị nóng lên.

  1. ^ a b c d e Thông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
  2. ^ Ulf-Rainer Samel; Walter Kohler; Armin Otto Gamer; Ullrich Keuser [2000]. Propionic Acid and Derivatives. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a22_223.pub2. ISBN 9783527306732.[mayth and yafs]
  3. ^ a b Scott D. Barnicki "Synthetic Organic Chemicals" in Handbook of Industrial Chemistry and Biotechnology edited by James A. Kent, New York: Springer, 2012. 12th ed. ISBN 978-1-4614-4259-2.
  4. ^ “Methyl Propionate Hazardous Substance Fact Sheet” [PDF]. New Jersey Department of Health and Senior Services. Chú thích journal cần |journal= [trợ giúp]
  5. ^ “Methyl propionate”. thegoodscentscompany.com.

  • Methyl propionat trên Pubchem
  • Methyl propionat trên Chemical Book
  • Methyl propionat trên The Good Scents Company

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Methyl_propionat&oldid=68479894”

Video liên quan

Chủ Đề