Mọi cá nhân đều có năng lực chủ thể như nhau dung hay sai
Các tài liệu như này anh em sẽ không bao giờ có thể tìm thấy ở ngoài cổng trường hay bất kỳ quán photo nào cả. Show
(Ảnh group) Phần 1 các bạnTại đây 52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.=> Nhận định này Sai. 53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.=> Nhận định này Đúng. 54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.=> Nhận định này Sai. 55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Sai. 56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.=> Nhận định này Đúng. 57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.=> Nhận định này Đúng. 58. Năng lực pháp luật của Nhà nước là không thể bị hạn chế.=> Nhận định này Sai. 59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.=> Nhận định này Sai. 60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.=> Nhận định này Sai. 61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Đúng. 62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Sai. 63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.=> Nhận định này Sai. 64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các cá nhân đó tự quy định.=> Nhận định này Sai. 65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.=> Nhận định này Sai. 66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.=> Nhận định này Sai. 67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.=> Nhận định này Sai. 68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi không có tính giai cấp.=> Nhận định này Đúng. – Năng lực pháp luật là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức, cơ quan) hưởng quyền và nghĩa vụ theo luật định. Do vậy, khả năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc củatính giai cấp, và do đặc trưng giai cấp quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ có đặc trưng khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao cho công dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác nhau. – Còn Năng lực hành vi (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá nhân) là khả năng của một người, thông qua các hành vi của mình để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với người khác. Như vậy, có thể hiểu là năng lực hành vi dân sự gắn với từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá nhân mỗi người bằng khả năngnhận thứcvà điều khiển hành vi của mình, xác lập quan hệ với người hay tổ chức khác, nó không phụ thuộc vào đặc trưng giai cấp. 69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Sai. 70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Sai. 71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.=> Nhận định này Sai. 72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.=> Nhận định này Sai. 73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.=> Nhận định này Sai. 74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật.=> Nhận định này Đúng. 75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.=> Nhận định này Đúng. 76. Mọi biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.=> Nhận định này Đúng. 77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.=> Nhận định này Sai. 79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.=> Nhận định này Đúng. 81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.=> Nhận định này Sai. 82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự=> Nhận định này Sai. 86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai 87. Mọi biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý và ngược lại.=> Nhận định này Đúng. 88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.=> Nhận định này Sai. 89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực hiện dưới dạng vật chất.=> Nhận định này Sai. 92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý.=> Nhận định này Sai. 93. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.=> Nhận định này Sai. 94. Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.=> Nhận định này Sai. 95. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người.=> Nhận định này Sai. 96. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.=> Nhận định này Sai. 97. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.=> Nhận định này Đúng. 98. Mọi Nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu Nhà nước.=> Nhận định này Sai. 99. Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong xã hội.=> Nhận định này Sai. 100. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.=> Nhận định này Sai. 101. Công xã nguyên thủy không tồn tại Nhà nước vì không tồn tại hệ thống quản lý quyền lực.=> Nhận định này Sai. 102. Nhu cầu trị thủy là yếu tố căn bản hình thành Nhà nước ở các quốc gia phương Đông.=> Nhận định này Đúng. |