Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

I. Saccarozơ

Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật: cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt, …

1. Tính chất vật lí

- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.

- Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.

2. Cấu tạo phân tử

- Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

- Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit (CH=O), chỉ có các nhóm ancol (OH).

3. Tính chất hóa học

Saccarozơ không có tính khử như glucozơ nhưng có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân.

- Phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.

$2{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_{12}}{H_{21}}{O_{11}}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O$

- Phản ứng thủy phân

Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

4. Sản xuất và ứng dụng

- Sản xuất: Quy trình sản xuất saccarozơ:

Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

- Ứng dụng:

+ Là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp.

+ Dùng để pha chế thuốc.

+ Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

II. Tinh bột

1. Tính chất vật lí

Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.

2. Cấu trúc phân tử

Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau và có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Các mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin.

Tinh bột (trong các hạt ngũ cốc, các loại củ) là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin, trong đó amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn.

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

3. Tính chất hóa học

- Phản ứng thủy phân

Tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O\xrightarrow[{}]{{{H^+},\ {t^o}}}n{C_6}{H_{12}}{O_6}$

- Phản ứng màu với iot

Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

4. Ứng dụng

- Là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.

- Được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.

- Ở gan (người), glucozơ được tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.

III. Xenlulozơ

1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,... nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac).

Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.

2. Cấu trúc phân tử

Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài.

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n.

 3. Tính chất hóa học

- Phản ứng thủy phân
${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O\xrightarrow[{}]{{{H^+},\ {t^o}}}n{C_6}{H_{12}}{O_6}$

- Phản ứng với axit nitric

Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc thu được xenlulozơ trinitrat.
${[{C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3}]_n} + 3nHN{O_3}\ (đặc)\xrightarrow[{}]{{{H_2}S{O_4}\ (đặc),\ {t^o}}}{[{C_6}{H_7}{O_2}{(ON{O_2})_3}]_n} + 3n{H_2}O$

Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

4. Ứng dụng

- Thường được dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.

- Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.


Page 2

Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

SureLRN

Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

    Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi


Xem thêm »

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

    Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi

  • Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa một liên kết pi


Xem thêm »

Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho các phát biểu sau:

(a)    Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ.

(b)    Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom.

(c)     Glucozo và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

(d)    Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.

(e)     Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2.

(f)     H tinh bột phản ứng vói I2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím.

S phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 3,858

Cho các phát biểu sau:

(1) Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2.

(2) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, rồi đun nóng dung dịch thu được thấy có màu xanh tím xuất hiện.

(3) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết a – 1, 6 – glicozit.

(4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án » 18/06/2021 2,606

Cho các phát biểu sau đây:

(a)    Dung dịch glucozơ không màu vị ngọt.

(b)    Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.

(c)     Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.

(d)    Trong tự nhiên glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

(e)     Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,948

Cho các phát biểu sau:

(a)     Glucozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b)    Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra glucozo.

(c)     Fructozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(d)    Saccarozo được cấu tạo từ hai gốc β-glucozo và α-fructozơ.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,865

Cho các phát biểu sau:

(1)    Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(2)    Fructozơ làm mất màu nước brom.

(3)    Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

(4)    Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.

(5)    Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

(6)    Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,767

Cho các phát biểu sau:

(1)    Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

(2)    Dung dịch fructozo hòa tan được Cu(OH)2.

(3)    Thủy phân saccarozo cũng như xenlulozo đều trong dd H+ đều thu được một monosaccarit duy nhất.

(4)    Dung dịch saccarozo tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2.

(5)    Sobitol là hợp chất đa chức.

(6)    Xenlulozo thuộc loại polime tổng hợp.

(7)    Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,606

Cho các phát biểu sau:

(1)    Trong phân tử của glucozơ và fructozo đều có chứa nhóm hiđroxyl (-OH).

(2)    Saccarozơ, tinh bột xenlulozơ đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

(3)    Quá trình quang hợp của cây xanh có sinh ra glucozơ.

(4)    Phân tử saccarozơ được tạo bởi một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.

(5)    Mỗi phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án » 18/06/2021 1,560

Có các phát biểu sau:

(1)    Glucozơ và saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, có vị ngọt.

(2)    Xenlulozơ trinitrat được sử dụng làm thuốc súng không khói.

(3)    Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol.

(4)    Tinh bột và xenlulozơ đều chứa liên kết α-1, 4-glicozit trong phân tử.

S phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,494

Cho các phát biểu sau:

(1)    Fructozo và glucozơ đều có khả năng tham gia phản úng tráng bạc;

(2)    Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3)    Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4)    Xenlulozơ và saccarozo đều thuộc loại đisaccarit;

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,231

Cho các phát biểu sau:

(1)    Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(2)    Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(3)    Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(4)    Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,207

Cho các nhận xét sau:

(1)    Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

(2)    Để nhận biết dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.

(3)    Trong amilozơ chi có một kiểu liên kết glicozit.

(4)    Saccarozơ được xem là một đoạn mạnh của tinh bột.

(5)    Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 3 nhóm -OH còn khả năng phản ứng.

(6)    Quá trình lên men rượu được thực hiện trong môi trường hiếu khí.

(7)    Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

(8)    Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,144

Cho các phát biểu sau đây:

(a)     Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b)    Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c)     Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d)    Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e)     Trong mật ong chứa nhiều fructozo.

(f)      Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,141

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

1.Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

2.Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo.

3.Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

4.Glucozo làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,111

Cho các phát biểu sau đây:

(1)    Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2)    Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3)    Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.

(4)    Xenlulozơ công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

(5)    Saccarozơ là một.đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6)    Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,077

Cho các phát biểu sau:

(1)    Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nước brom.

(2)    Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(3)    Ở điều kiện thường, dung dịch của glucozơ, fructozơ và anilin đều hòa tan Cu(OH)2.

(4)    Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng phương pháp quang hợp cây xanh

(5)    Xenlulozơ được tạo từ các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi hai loại liên kết glicozit.

(6)    Trong dung dịch, saccarozơ còn tồn tại dưới dạng mạch hở.

(7)    Dùng nước cất có thê phân biệt được phenol và glucozơ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,001