Nêu quy trình dạy học hình thành khái niệm số tự nhiên

Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp dạy nội dung chương trình môn toán ở tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHƯƠNG PHÁP DẠY NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở TIỂU HỌC I - DẠY HỌC CÁC SỐ TỰ NHIÊN . 1. Mục đích yêu cầu . Dạy học số TN ở Tiểu học nhằm giới thiệu cho học sinh khái niệm về số TN và 10 kí hiệu [ 10 chữ số 0 9 ] để viết số . về các đơn vị đếm của hệ thập phân và quy tắc giá trị theo vị trí của cách viết số trong hệ thập phân . Về sự sắp thứ tự và so sánh các số tự nhiên . - Giúp học sinh Tiểu học nhận biết được quy tắc thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia và quan hệ giữa các phép tính để biết vận dụng các bảng tính và tính chất của các phép tính để tính nhẩm , tính nhanh và tính đúng biết thử lại phép tính khi cần thiết . - Nhằm củng cố các kiến thức có liên quan trong môn Toán như đại lượng và phép đo đại lượng , phát triển năng lực TD năng lực thực hành của học sinh. 2 . DẠY HỌC HÌNH THÀNH SỐ TỰ NHIÊN . [ lớp 1 - 4] Số tự nhiên là một khái niệm trìu tượng để học sinh tiểu học hiểu được bản chất của số TN cần phải trải qua một quá trình với các mức độ khác nhau và bằng nhiều cách khác nhau kết hợp cơ chế hình thành khái niệm với kinh nghiệm sống của học sinh . Giai đoạn 1 : Hình thành k/n tập hợp và lực lượng - Giới thiệu cho học sinh các tập hợp khác nhau bằng đồ vật hoặc tranh vẽ . Để so sánh số phần tử , gv hướng dẫn hs cách ghép cặp [ mỗi phần tử của tập hợp này ghép một phần tử của tập hợp kia ]. Thực chất là cho học sinh làm quen với các thiết lập tương ứng một đối một . Từ đó học sinh nhận thức được các tập hợp không thiết lập được tương ứng một đối một thì “ số ptử” không như nhau và hình thành khái niệm “nhiều hơn” “ít hơn”. Các tập hợp có số phần tử bằng nhau xếp cùng một vị trí gọi là các tập hợp tương đương . Giai đoạn 2 Giới thiệu các kí hiệu số , cách viết và đọc các số hs nhận thức được các tập hợp tương đương đều có tính chất chung là “số phần tử” của chúng đều như nhau . Đặt tên cho mỗi tập hợp bằng các chữ số , nhấn mạnh rằng quan trọng là sự bằng nhau về “ số phần tử” chỉ là quy ước thuận tiện nhất để xem xét số phần tử của tập hợp . Giai đoạn 3 Hình thành khái niệm dãy số [ trang 11 lớp 4 ] Sau khi hs đã nắm được các chữ số , cách đọc , cách viết các chữ số , xếp các tập hợp thành một dãy theo quan hệ “ nhiều hơn” “ ít hơn” , giáo viên giúp học sinh viết các “chữ số” tương ứng với “số phần tử” của từng tập hợp thành một hàng hs nhận được một dãy số . Nhấn mạnh tính chất quan trọng của dãy số là quan hệ “ liền trước” “ liền sau” . Củng cố thì yêu cầu học sinh tập đếm xuôi , đếm ngược , đếm liên tiếp \đếm nhảy và định vị các số trong dãy . 3 - DẠY HỌC PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN a. Dạy học phép cộng . Có thể định nghĩa phép cộng như là : Hợp của 2 tập hợp không có ptử trung mà kết quả là số phân tử của cả hai tập hợp . Số ptử này tìm được nhờ phép đếm . Ví dụ : GV đưa ra hai tập hợp . Một tập hợp gồm 3 que tính Đếm số phần tử của hai tập hợp Một tập hợp gồm 5 que tính Hướng dẫn ghi phép cộng 3 + 5 = 8 [ trang 5 lớp 2 ] 3 ,5 gọi là các số hạng , 8 gọi là tổng của phép cộng 3 + 5 Cộng không nhớ Cộng có nhớ : [ lớp 2 trang 12 ] Cộng có tổng bằng 10 Cộng có nhớ Từ đó hình thành bảng cộng cho hs Ví dụ 2 : Đưa ra sơ đồ 8 Cho hs quan sát và viết 3 thêm 5 Viết 3 + 5 cho hs đếm số phần tử sau khi đã thêm 5 được 8 , viết 3+ 5 = 8 phép cộng các số có nhiều chữ số được quy về phép cộng x x x các chữ số của chúng 3 x x 5 nhờ bảng cộng và quy tắc nhớ x x x thực hiện như sau : - Tách cấu tạo thập phân của các số hạng Cộng các chữ số cùng hàng . Cộng hai chữ số cùng hàng không vượt 9 thì kết quả vào hàng tương ứng , cộng cùng hàng mà vượt 9 thì nhớ 1 sang hàng kế tiếp bên trái . Ví dụ : Tách cấu tạo thập phân của các số hạng 45 = 40 + 5 = 4 chục + 5 đơn vị 18 = 10 + 8 = 1 chục + 8 đơn vị Cộng cùng hàng : 4 chục cộng 1 chục = 5 chục 5 đơn vị cộng 8 đơn vị = 13 đơn vị tách 13 = 10 + 3 = 1 chục + 3 đơn vị chuyển 1 chục sang hàng kề bên trái 5 chục + 1 chục = 6 chục Kết quả b, Dạy học phép trừ . Phép trừ được dạy trong quan hệ với phép cộng , là phép ngược của phép cộng Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 [ trang 48 - lớp 2 ] - Ta có thể coi phép trừ như là phép lấy phần bù của một tập hợp . A B [ Phần bù của B trong A ] = x A x B Cho hai số tự nhiên a,b , a b , số tự nhiên c gọi là hiệu hai số a và b nếu b + c = a kí hiệu a - b = c GV đưa lại sơ đồ theo sơ đồ 3 + 5 = 8 giới thiệu 8 bớt 5 còn 3 viết 8 - 5 = 3 hay 8 gọi là số bị trừ 5 gọi là số trừ 3 gọi là hiệu của phép trừ 8 - 5 = 3 [ lớp 2 trang 9] 8 x x x 5 3 x x x x cần cho hs hiểu 8 - 5 = 3 vì 3 + 5 = 8 bảng trừ + Dạy học phép trừ các số có nhiều chữ số thực hiện như sau . - Tách cấu tạo thập phân của các số hạng - Thực hiện trừ các số hạng cùng hàng - Cùng một hàng nếu chữ số của số bị trừ không nhỏ hơn chữ số của số trừ thì ghi kết quả phép trừ các chữ số đó vào hàng tương ứng . Nếu chữ số của số bị trừ < csố của số trừ thì bớt một ở số liền trước bên trái của số bị trừ và đổi thành 10 đơn vị ở hàng đang thực hiện phép trừ rồi cộng vào chữ số tương ứng của số bị trừ và ghi kết quả phép trừ vào hàng tương ứng . Thí dụ : 45 = 40 + 5 = 4 chục + 5 đơn vị 37 = 30 + 7 = 3 chục + 7 đơn vị hàng đơn vị do 5 < 7 nếu bớt 1 ở hàng chục của số bị trừ đổi thành 10 đơn vị rồi cộng vào hàng đơn vị của số trừ được 15 thực hiện 15 - 7 được 8 ghi 8 vào hàng đơn vị hàng chục số bị trừ và số trừ là 3 . thực hiện 3 -3 = 0 4 DẠY HỌC PHÉP NHÂN PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN .[ lớp 2 trang 92] a - Dạy học phép nhân : Phép nhân 2 số TN được định nghĩa như là phép cộng các số hạng bằng nhau . Với hai số tự nhiên a , b phép cộng a + a + a +...+ a b số hạng được viết thành a b gọi là phép nhân a với b a, b gọi là thừa số , kquả phép nhân a b gọi là tích . Theo định nghĩa trên cần có quy ước : a 0 = 0 , a 1= a Hạn chế : Đn trên thì vai trò các thừa số không bình đẳng và phép nhân chỉ là TH đặc biệt của phép cộng các số hạng bằng nhau chứ không phải là phép tính mới . Ta có thể Đ/n phép nhân a và b như sau : Lấy tập hợp A có a phần tử Lấy tập hợp B có b phần tử lập tích Decarder của hai tập hợp đó kí hiệu A B nghĩa là A B = [ x,y ] x A , y B Rồi đếm số phần tử của tập hợp A B , ta được kết quả phép nhân a b cần quy ước A = ưu điểm : Phép nhân là phép tính mới , độc lập với phép cộng , các thừa số tham gia vào phép nhân bình đẳng với nhau . Thí dụ : An lấy mỗi lần hai que diêm và lấy tất cả 3 lần . Hỏi An đã lấy tất cả bao nhiêu quy diêm . Giải : lấy 2 que diêm 3 lần được 6 que Viết 2 x 3 =6 [ đọc 2 nhân 3 được 6 ] mô tả phép nhân trên bằng hình chữ nhật có 6 ô , 2 dòng , 3 cột x x x x x x Hướng dẫn hs 2 cách biểu diễn + 2 dòng , mỗi dòng có 3 điểm viết 3 + 3 + 3 cột , mỗi cột có 2 điểm viết 2 +2+ 2 Giới thiệu cách viết 3 [đ] 2 hoặc 2 [đ] 3 HS có thể nhận biết 1 cách trực giác 3 x 2 [ điểm ] = 2 x 3 [ điểm ] K quát 3 x 2 = 2 x 3 = 6 Cách nhân số có nhiều chữ số [ Nhân số có hai chữ số trang 69 - lớp 4 ] ví dụ : 352 = 300 +50 + 2 = 3 trăm + 5 chục + 2 đơn vị 24 = 20 + 4 = 2 chục + 4 đơn vị Thực hiện phép nhân mỗi chữ số với các chữ số . [ 3 trăm + 5 chục + 2 đơn vị ] x 4 = 12 trăm + 20 chục + 8 đơn vị = 1200 + 200 + 8 = 1408 [ 3 trăm + 5 chục + 2 đơn vị ] x 2 chục = 6000 + 1000 + 40 = 7040 cộng tích các bộ phận Kết quả : 352 24 = 8448 hay b. Dạy học phép chia .[ Lớp 2 trang 107] + . Phép chia hết . Cho hai số tự nhiên a ,b , b0 , a b thực hiện liên tiếp phép trừ a - b , a- 2b ,... a- qb mỗi hiệu trên đều cho ta một số tự nhiên , các hiệu đều giảm dần từ trái sang phải . Nếu đến một lúc nào đó ta gặp số tự nhiên q sao cho a - qb = 0 hay a= qb, . ta nói a chia hết cho b và viết a : b = q a gọi là số bị chia , b là số chia , q là thương số - Phép chia còn được định nghĩa thông qua phép nhân [ [ là phép toán ngược của phép nhân ] giả sử cho a , b N , b0 ,a b nếu có số q N sao cho q x b =a ta nói a b Viết a : b = q [ a là số bị chia , b số chia , kết quả a : b là thương - Ở tiểu học việc học phép chia gắn liền với việc học phép nhân . Từ bài toán đơn “chia đều” , giới thiệu mô hình ; 6 = ? + ? + ? hay 6= 2+2+2 Ví dụ : Có 6 quả cam chia đều cho 3 em . Hỏi mỗi em được mấy quả ? Cách 1 : Lần thứ nhất lấy 3 quả , mỗi em được một quả còn lại 6 - 3 = 3 [ quả ] . Lần thứ hai chia đều cho mỗi em một quả nữa , còn lại 3 - 3 = 0 quả hay 6- 2 x 3 = 0 [ quả ] Vậy 6 quả cam chia đều cho 3 em , mỗi em được 2 quả Cách 2 : Vì 2 x 3 = 6 Nên 6 : 3 =2 Cách 3 : Vẽ mô hình và chia nhóm ? ? ? Cho học sinh quan sát và nhận xét 6 : 3 = 2 - Chia trong bảng xd các bảng chia từ bảng chia 1 đến bảng chia 10 : việc xây dựng mỗi công thức chia đều dựa vào một công thức nhân tương ứng . Ví dụ :Từ công thức nhân 2 x 4 = 8 xd công thức chia 8 : 2 = 4 ,8 : 4 =2 - Chia ngoài bảng : [ lớp 3 chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số + Phép chia có số bị chia là 0 + Không thể chia cho số 0 + Phép chia có số bị chia tròn chục . + Chia một tổng cho một số [ lớp 4 ] +Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số . + Chia số có hai chữ số cho số có 2 chữ số . Ví dụ : 36 : 3 = [ 30 + 6 ] : 3 [ vận dụng chia một tổng cho một số ] = 30 : 6 + 6 : 3 = 10 + 2 = 12 Kĩ thuật tính . [ chia từ trái sang phải ] 3 chia 3 được 1 , Viết 1 1 nhân 3 bằng 3 , 3-3 = 0 viết 0 6 chia 3 được 2 , viết 2 2 nhân 3 bằng 6 , 6 - 6 = 0 viết 0 + Phép chia còn dư [ trang 29 lớp 3] Gsử cho a , b N , bo , a b thực hiện liên tiếp các phép trừ a - b , a - 2b , a - 3b ,..., q- qb ...mỗi hiệu trên đều cho một số tự nhiên , các hiệu trên giảm dần từ trái sang phải . Đến một lúc nào đó gặp số tự nhiên q sao cho a - bq = r sao cho 0 < r

Chủ Đề