Ngày nghiệm thu tiếng Anh là gì

  • Khởi xướng congchuatocxu
  • Ngày gửi 9/10/15

Tham gia 4/9/15 Bài viết 5 Điểm thành tích 1 Tuổi 33

Em đang làm 1 tài liệu có từ "biên bản nghiệm thu". Có anh chị nào biết từ tiếng anh không? cho em với nhé! Đa tạ đa tạ. Đang cần gấp luôn các anh chị ơi

Các tương tác: nguyentheanh

Tham gia 7/5/11 Bài viết 5 Điểm thành tích 1 Tuổi 30

Có thể dùng acceptance certificate, acceptance report hoặc là Certificate of acceptance thì trang trọng hơn nếu sử dụng nó như một tiêu đề

ALUMINUM FORMWORK- TECHNOLOGY FOR A BETTER TOMORROW

Các tương tác: nguyentheanh and congchuatocxu

Tham gia 4/9/15 Bài viết 5 Điểm thành tích 1 Tuổi 33

Có thể dùng acceptance certificate, acceptance report hoặc là Certificate of acceptance thì trang trọng hơn nếu sử dụng nó như một tiêu đề

Cảm ơn bạn cường nhiều

Tham gia 25/10/13 Bài viết 4 Điểm thành tích 1

Minutes of Acceptance mới đúng. biên bản kiểm tra là Minutes of Inspection

Các tương tác: nguyentheanh

Tham gia 13/11/20 Bài viết 3 Điểm thành tích 1 Tuổi 51 Nơi ở Ha Noi

Nếu là nghiệm thu hoàn thành thì như bạn cuongnt91 thì Certificate of Acceptance hợp lý hơn. Ở trong nước tôi thấy hay dịch là Acceptance Minutes thì cũng hợp lý nhưng Certificate có ý nghĩa xác nhận hơn. Minutes ghi nhận là chính.

Bạn phải Đăng nhập để thảo luận.


Nghiệm thu trong tiếng anh

Danh từ nghiệm thu là để chỉ quá trình kiểm tra, thẩm định kết quả đạt được của một công trình, dự án nào đó theo hợp đồng quy định. Và trong tiếng anh nghiệm thu có nghĩa là check and take over hoặc với danh từ sự nghiệm thu[inspection], động từ to inspect. Các từ đồng nghĩa như: Appraisal, Consider and Decide… Bên cạnh đó, thuật ngữ nghiệm thu được dùng trong kỹ thuật như: accept, checkup, taking-over,… Và trong ngành kinh tế với các từ như: delivery taking, inspection test,…

Các cụm từ liên quan:

  •   Hồ sơ nghiệm thu tiếng Anh là acceptance documents[n]
  •   Biên bản nghiệm thu tiếng Anh là Test records [n]
  •   Công tác nghiệm thu tiếng Anh là Acceptance work [n]
  •   Nghiệm thu công trình tiếng Anh là Acceptance of the project [n]
  •   Cơ quan nghiệm thu tiếng Anh là Acceptance agency [n]
  •   Nghiệm thu vật liệu tiếng Anh là Acceptance of materials [n]

Nghiệm thu được hiểu là quá trình kiểm định, thu nhận, kiểm tra các hạng mục công việc sau khi hoàn thành. Ngoài ra cũng có thể hiểu, nghiệm thu là quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm [công trình] trước khi được đưa vào sử dụng.

Biên bản nghiệm thu trong tiếng anh thường dùng thuật ngữ minutes of acceptance hoặc acceptance certificate. Là viết tắt của biên bản nghiệm thu công trình là biên bản lập ra để thẩm định hoặc đi kiểm tra chất lượng công trình hay hạng mục nào đó có đúng tiêu chuẩn hoặc đưa vào thực tế hoạt động hay sử dụng hay không. Nếu chất lượng không đạt thì sẽ được ghi nhận trong biên bản và phần chưa đạt sẽ được thi công lại hay sửa chữa lại đến khi đạt yêu cầu. Khi nào tất cả hạng mục được kiểm tra đúng chất lượng thực tế thì biên bản nghiệm thu sẽ được ký kết và phục vụ cho hồ sơ thanh toán.

Ngành xây dựng sử dụng văn bản nghiệm thu nhiều nhất

Hiện nay ngành nghề sử dụng văn bản nghiệm thu nhiều nhất chính là ngành xây dựng. Vì tính mục tiêu cũng như cần trả các khoản khác nhau nên mỗi giai đoạn xây dựng, nhà thầu sẽ có một văn bản nghiệm thu để đòi nhà đầu tư chi trả các khoản tiền làm việc cũng như vật liệu [nếu có] trong quá trình trước đó.

Nghiệm thu có tính chất kê khai và thu lại những lợi nhuận người làm việc đã làm và đòi người thuê có nhiệm vụ chi trả khoản tiền trên. Đó là những nội dung cơ bản khái niệm về văn bản nghiệm thu, đặc biệt mỗi ngành nghề khác nhau mà các văn bản nghiệm thu cũng khác nhau để đáp ứng nhu cầu cũng như mục đích thực hiện. 

Xem thêm: Referral là gì?

Nghiệm thu trong ngành nghề kĩ thuật và xây dựng

Nghiệm thu trong ngành kỹ thuật và xây dựng

Đối với lĩnh vực kĩ thuật từ nghiệm thu được dùng các từ đồng từ như  accept, acceptance, checkup, taking-over,.. Trong Tiếng Anh có thể biết một nghĩa khác của accept là đồng ý, chấp nhận nhưng đối với lĩnh vực kĩ thuật từ này còn được dùng để chỉ một công việc đã được làm xong, đã được chấp nhận hoàn thành về mặt trạng thái cũng như hình thức. 

Không chỉ được dùng trong ngành kĩ thuật các từ này cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng. Với mỗi công việc và loại chức năng công việc khác nhau mà nghiệm thu còn được kiểm tra theo một các khác. Việc ghép các từ để thành cụm lại với nhau được phổ biến và đưa ra cách dùng cũng như sử lý nghĩa được rộng hơn. Một số từ có thể thấy như acceptance report [báo cáo nghiệm thu], acceptance drawing [bản vẽ nghiệm thu], acceptance certificate [biên bản nghiệm thu],… còn rất nhiều từ khác có thể ghép cặp với từ này để ra nhiều từ đa dạng hơn. 

Nghiệm thu trong ngành nghề dịch vụ tài chính

Nghiệm thu trong ngành dịch vụ tài chính

Trong mỗi lĩnh vực mà những văn bản nghiệm thu sẽ sở hữu được cách sử dụng & tên gọi không giống nhau, riêng với ngành tài chính cũng vậy, việc từ nghiệm thu Tiếng Anh được dùng với cách gọi như delivery taking [văn bản thông hành công việc], examine and receive [kiểm tra và nhận định], inspection test [biên bản nghiệm thu],… Tất cả các bản dùng có nhiều nghĩa không giống nhau nên việc sử dụng trong từng tình huống và từng lĩnh vực là điều rất cần thiết khi nói đến nghiệm thu Tiếng Anh.

Xem thêm: Luỹ kế là gì?

Đặc thù của việc sử dụng nghiệm thu Tiếng Anh

Đặc thù của việc sử dụng nghiệm thu Tiếng Anh

Văn bản nghiệm thu được dùng rộng rãi & phổ cập hơn trong những công việc thuộc ngành nghề dịch vụ thiết kế xây dựng, việc tạo lập một văn bản nghiệm thu sau mỗi tiến trình khởi công là 1 điều tất yếu trong giai đoạn thiết kế và xây dựng cũng tương tự tiến hành khởi công, dù đó là công trình nhỏ nhiều hơn lớn thì văn bản nghiệm thu luôn có phong cách thiết kế sẵn sàng chuẩn bị. Vì đây không riêng gì là sẽ là một tờ hóa đơn thanh toán mà nó còn giúp giấy tờ hoàn toàn có thể làm ghi nhận pháp luật về sự việc khai công khu công trình. Khi xảy ra sự cố nhà chức trách và người có thẩm quyền hoàn toàn có thể dựa vào bản nghiệm thu để lưu ý & đánh giá hiện trạng chất lượng tương tự như yếu tố đang gặp phải, từ đó sẽ nêu lên được thiết kế phương án xử lý và hướng giải quyết.

Đối với những việc làm liên quan đến ngành gây dựng, việc giao thiệp với những biên bản nghiệm thu là điều không tránh khỏi. Việc tạo lập một biên bản nghiệm thu trong tiến độ công tác làm việc là rất chi là cần thiết. Nên việc nắm bắt rõ quy trình cũng tương tự tác dụng công việc của bản nghiệm thu là điều mà mỗi ứng viên khi khởi đầu xin việc trong ngành thiết kế và xây dựng nên tìm hiểu.

Những thông tin về nghiệm thu công trình

Tại sao cần văn bản nghiệm thu trong xây dựng?

Tại sao cần văn bản nghiệm thu trong xây dựng

Mỗi công trình khi thi công sẽ cần những điều kiện khác nhau nhưng đặc biệt vấn đề tài chính là yếu tố quyết định đến sự hình thành của công trình đó. Việc phát sinh trong vấn đề đó là không tránh khỏi và mỗi quyết định của người thực hiện thi công và người đầu tư cần được thống kê rõ ràng sau mỗi lần bàn bạc. Nên giấy nghiệm thu có vai trò liệt kê và trình bày cũng yếu tố xảy ra tác động và cũng được diễn ra một cách cụ thể trong quá trình thi công. 

Không chỉ những yếu tố trên mà nội dung trong biên bản nghiệm thu cũng sẽ trình bày kết quả kiểm tra về chất lượng của cả quá trình thi công, vào từng giai đoạn mà sẽ cạch kiểm kê khác nhau. Những giai đoạn kiểm kể này đều phụ thuộc các nhà thầu và nhà đầutư. Cả hai bên sẽ thực hiện đối chấp thực tế với nội dung có trong văn bản nghiệm thu, từ đó nêu lên yêu cầu và xem xét kết quả của văn bản nghiệm thu trên.

Điều kiện để tiến hành công tác nghiệm thu

Điều kiện để tiến hành công tác nghiệm thu

Quá trình nghiệm thu chỉ được thực hiện với những công việc xây lắp, bộ phận kết cấu, bộ phận công trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình, thiết bị, máy móc phù hợp với thiết kế được duyệt, tuân theo những tiêu chuẩn pháp luật.

  1. Đối với các công trình xây dựng tuy đã hoàn thành nhưng vẫn còn tồn tại về chất lượng nhưng không ảnh hưởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường của công trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu. Nhưng vẫn phải tiến hành những công việc bắt buộc dưới đây :
  • Tiến hành lập bảng thống kê các tồn tại về chất lượng còn sót lại. Quy định rõ thời hạn sửa chữa, khắc phục để nhà thầu thực hiện.
  • Tất cả các bên liên quan phải có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục các tồn tại về chất lượng đã nêu ở trên.
  • Thực hiện việc nghiệm thu lại sau khi các tồn tại trên đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục xong.
  1. Nghiệm thu công trình cải tạo có thiết bị, máy móc đang hoạt động phải tuân theo nội quy, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành và các quy định về an toàn, vệ sinh của đơn vị sản xuất.

Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng là căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết toán giá thành công trình đã xây dựng xong. Chưa lập văn bản nghiệm thu công trình hoàn thành, chưa được thanh toán , nếu trong hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu ghi thì có thể được tạm ứng chi phí.

  1. Đối với các công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng thi công lại hoặc các máy móc thiết bị đã lắp đặt nhưng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến hành nghiệm thu lại.
  2. Đối với công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển sang nhà thầu khác thi công tiếp thì nhà thầu đó phải được tham gia nghiệm thu xác nhận vào biên bản.

Các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng trước khi bị che lấp kín phải tổ chức nghiệm thu.

  1. Đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng không nghiệm thu được phải sửa chữa hoặc xử lý gia cố thì phải tiến hành nghiệm thu lại theo phương án xử lý kỹ thuật đã được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư phê duyệt.

Không nghiệm thu hạng mục công trình, bộ phận công trình, công việc xây dựng sau khi sửa chữa hoặc xử lý gia cố nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu bền vững và các yêu cầu sử dụng bình thường của công trình.

Xem thêm: Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm

Quy trình nghiệm thu công trình diễn ra như thế nào?

Quy trình nghiệm thu được thực hiện theo đúng trình tự quy định phải trải qua 3 bước sau:

Bước 1: Nghiệm thu công việc xây dựng

Bước 2: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.

Bước 3: Nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình yêu cầu nghiệm thu

Trong đó, nghiệm thu công việc xây dựng: Bao gồm khảo sát địa chất, kiểm tra nguyên vật liệu, lắp đặt trang thiết bị và tiến hành chạy thử. Trong đó, cần lưu ý đến hiện trạng công trình, hệ thống hỗ trợ công việc xây dựng như: giàn giáo, hệ thống chống đỡ tạm… Kiểm tra kết quả thử nghiệm để xác định chính xác chất lượng và khối lượng nguyên vật liệu, các bộ phận công trình, trang thiết bị… có đúng với thiết kế được duyệt về tiêu chuẩn và quy chuẩn đã quy định, chỉ dẫn của nhà sản xuất. Đánh giá kết quả chất lượng và cho phép thực hiện các công việc tiếp theo.

Trong các giai đoạn hoàn thành phải thực hiện kiểm tra các bộ phận công trình, kết cấu, các giai đoạn thi công, máy móc thiết bị có đảm bảo theo đúng quy định như trước đó. Nếu có bất kỳ sai sót nào nhưng không ảnh hưởng đến độ bền vững và điều kiện sử dụng bình thường thì vẫn tiến hành nghiệm thu. Tuy nhiên, phải lập bảng thống kê những điều sai sót và ghi rõ thời hạn sửa chữa, trách nhiệm các bên tham gia theo dõi và tiến hành nghiệm thu lại.

Nếu như hạng mục công trình, công việc xây dựng, các bộ phận công trình sau khi sửa chữa và gia cố mà vẫn không đáp ứng yêu cầu bền vững và khả năng sử dụng bình thường của công trình thì sẽ không được nghiệm thu.

Hồ sơ nghiệm thu hoàn chỉnh bao gồm những gì?

Hồ sơ nghiệm thu hoàn chỉnh bao gồm những gì?

Bên yêu cầu nghiệm thu sẽ phải hoàn tất hồ sơ đề bạt lên cấp trên có thẩm quyền để tiến hành các thủ tục nghiệm thu.

Hồ sơ bao gồm: biên bản, các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu, bảng tính giá trị khối lượng… Đây là những tài liệu bắt buộc phải có trong việc nghiệm thu các giai đoạn xây dựng công trình.

Ngoài ra, còn các giấy tờ chứng từ để xác nhận và đảm bảo công trình như: giấy đề nghị; hợp đồng xây dựng và các tài liệu chỉ dẫn về kỹ thuật; quy chuẩn và tiêu chuẩn được xây dựng; giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, thiết bị; nhật ký thi công giám sát công trình; biên bản nghiệm thu nội bộ công việc thi công của nhà thầu.

Video liên quan

Chủ Đề