Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học là tài liệu kiến thức nhập môn hóa học 8. Trong bảng này, thể hiện hóa trị của những nguyên tố hóa học quen thuộc của hóa học THCS và THPT. Kiến thức hóa trị bắt buộc học sinh phải thuộc nằm lòng để vận dụng tính toán hóa học sau này. Nên bảng hóa trị cực kỳ quan trọng đối với người học hóa.
Bạn đang xem: Hóa trị của các nguyên tố hóa học
Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học được xem là một tài liệu tham khảo không thể quên khi mới học môn khoa học này. Bảng cung cấp nhiều kiến thức bổ ích dành cho các bạn có kiến thức nền tảng vững chắc sau này. Vì vậy, nắm bắt và ghi nhớ bảng hóa trị sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả tốt trong học tập môn này.
Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học
Tóm tắt nội dung
7. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố7.1 Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo số hóa trị7.2 Cách nhớ hóa trị bằng những bài ca hóa trị huyền thoại
1. Giới thiệu bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Khái niệm hóa trị bắt đầu xuất hiện trong hóa học giữa thế kỉ 19. Vào thời điểm đó, hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng mà một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử H [hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác].
Hiện nay, cùng với khái niệm hóa trị người ta cũng hay dùng một khái niệm khác là số oxi hóa của nguyên tố. Số oxi hóa không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị nhưng nó có nhiều thuận lợi hơn trong thực hành. Một trong những thuận lợi đó là trong cân bằng phản ứng hóa học. Đặc biệt là trong cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.
2. Hóa trị là gì – Bảng hóa trị là gì?
– Hóa trị của nguyên tố hóa học là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử [hay nhóm nguyên tử] của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Giá trị này được xác định bằng bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
– Cách xác định hóa trị: Hóa trị của các nguyên tố được xác định theo hóa trị hóa trị đơn vị của nguyên tố Hidro [mặc định là hóa trị 1] và hóa trị của nguyên tố Oxi [mặc định là hóa trị 2].
– Quy tắc xác định hóa trị:
+ Trong phân tử có công thức hóa học xác định: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.+ Ví dụ trong CTHH Ma
Xb, nguyên tố M có hóa trị x, nguyên tố X có hóa trị y. Ta có: a.x = b.y
3. Cách xác định hóa trị của nguyên tố hóa học
Hóa trị của nguyên tố được xác định theo hóa trị của Hidro [1 đơn vị] và hóa trị của oxi [2 đơn vị].
Ví dụ:
+ Cl có hóa trị I trong phân tử HCl
+ O có hóa trị II trong phân tử H2O
+ N có hóa trị III trong phân tử NH3
Có những nguyên tố chỉ có một hóa trị và cũng có những nguyên tố có hai hay nhiều hóa trị.
Ví dụ:
+ H có 1 hóa trị là I.
+ C có hóa trị II và IV.
+ S có hóa trị II, IV, VI
4. Quy tắc hóa trị của nguyên tố hóa học
4.1] Quy tắc
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Cho CTHH Ax
By, nguyên tố A có hóa trị a, nguyên tố B có hóa trị B. Ta có:
x.a = y.b
4.2] Ứng dụng của quy tắc hóa trị
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b, ta có thể vận dụng như sau:
– Tính hóa trị của một nguyên tố ⇒ Nếu biết x,y và a thì tính được b và ngược lại.
– Lập CTHH của hợp chất ⇒ Nếu biết a và b thì tìm được tỉ lệ: x/y = b/a. Từ đó ta lập được CTHH của hợp chất cần tìm.
4.3] Ví dụ
Sắt [II] oxit được tạo nên từ nguyên tố sắt [Fe] có hóa trị III và oxi [O] có hóa trị II. Lập công thức hóa học của oxit sắt trên.
Bài giải:
Gọi CTHH của oxit sắt là Fex
Oy, theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II
⇒ Tỉ lệ x/y = 2/3
Vậy CTHH của oxit sắt cần tìm là: Fe2O3.
5. Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Số protonTên Nguyên tốKHHHNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18ArgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I…47BạcAg108I56BariBa137II80Thuỷ ngânHg201I, II82ChìPb207II, IVChú thích:
Nguyên tố phi kim: chữ màu xanhNguyên tố kim loại: chữ màu đenNguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ6. Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Dưới đây là bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử thường gặp.
Số TTTên NhómCTHHNguyên tử khốiHoá trị1Hidroxit-OH17I2Clorua-Cl35.5I3Bromua-Br80I4Iotdua-I127I5Nitrit-NO246I6Nitrat-NO362I7Sunfua=S32II8Sunfit=SO380II9Sunfat=SO496II10Cacbonat=CO360II11Photphit≡PO379III12Photphat≡PO495III13Hidrophotphat=HPO496II14Dihidrophotphat-H2PO497I15Hidrophotphit=HPO380II16Dihidrophotphit-H2PO381I17Hidrosunfat-HSO497I18Hidrosunfit-HSO381I19Hidrosunfua-HS33I20Hidrocacbonat-HCO361I21Silicat=SiO376II
Các bạn có thể tham khảo thêm về hóa trị của một số nhóm nguyên tử qua bảng hóa trị dưới đây.
Tên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl]INO3HNO3MạnhSunfat [SO4]; Cacbonat [CO3]IISO4H2SO4MạnhPhotphat [PO4]IIIClHClMạnh[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.PO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu [không tồn tại]
7. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố
Việc ghi nhớ hóa trị rất quan trọng trong môn hóa học. Nó không chỉ giúp chúng ta biết rõ hơn về từng nguyên tố mà còn giúp chúng ta trong việc tính toán cũng như lập công thức hóa học. Vậy làm sao để ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố là điều mà rất nhiều bạn quan tâm. Dưới đây là những cách nhớ hóa trị của các nguyên tố hiệu quả và dễ dàng nhất. Trong đó có cách học thuộc bằng bài ca hóa trị huyền thoại.
7.1 Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo số hóa trị
Nhóm các nguyên tố có một hóa trị:Nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br…Nguyên tố có hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg…Nguyên tố có hóa trị III: B, AlNguyên tố có hóa trị IV: SiNhóm các nguyên tố có nhiều hóa trị:Cacbon: II, VNito: I, II, III, IV, VPhotpho: III, VLưu huỳnh: II, IV, VISắt: II, IIICrom: II, IIIMangan: II, IV, VII…Chì: II, IVHóa trị của nhóm nguyên tử:Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS…Nhóm nguyên tử có hóa trị II: =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3…Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO4
7.2 Cách nhớ hóa trị bằng những bài ca hóa trị huyền thoại
Có một điều chắc chắn rằng ai đã từng học hóa thì không thể không nghe nhắc đến “bài ca hóa trị” thần thánh. Đây là một cách học thuộc hóa trị của các nguyên tố một cách dễ dàng. Hôm nay, chúng tôi xin gửi đến các bạn 2 bài ca hóa trị vang bóng một thời. Với bài ca hay bài thơ hóa trị này, các bạn sẽ có thể ghi nhớ một cách dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo ngay sau đây nhé!
Bài ca hóa trị 1Kali [K], iốt [I] , hidrô [H]Natri [Na] với bạc [Ag] , clo [Cl] một loàiLà hoá trị [ I ] hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê [Mg] , kẽm [Zn] với thuỷ ngân [Hg]Ôxi [O] , đồng[Cu], thiếc [Sn] thêm phần bari [Ba]Cuối cùng thêm chữ canxi [Ca]Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !Này nhôm [Al] hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon [C] ,silic[Si] này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt [Fe] kia lắm lúc hay phiền
II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ [N] khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên VLưu huỳnh [ S] lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IVPhốt pho [P] nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng VEm ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùngBài ca hóa trị 2Hidro [H] cùng với liti [Li]Natri [Na] cùng với kali [K] chẳng rời
Ngoài ra còn bạc [Ag] sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng [Cu] cùng với thuỷ ngân [Hg]Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì [Pb]Điển hình hoá trị của chì là IIBao giờ cũng hoá trị IILà ôxi [O] , kẽm[Zn] chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi [Ca]Magiê [Mg] cùng với bari [Ba] một nhà
Bo [B] , nhôm [Al] thì hóa trị IIICácbon [C] silic [Si] thiếc [Sn] là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt [Fe] II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt IIIPhốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới VLưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo [Cl], Iot [I] lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
8. Tổng kết
Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, học sinh có thể nắm bắt được 4 kiến thức cơ bản nhất của nhập môn hóa học. Đó là hóa trị các nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối, số hiệu nguyên tử [số proton]. Đây là kiến thức quan trọng cần phải ghi nhớ để vận dụng trong quá trình cân bằng các phương trình hóa học, tính toán và các bài tập hóa học sau này. Để dễ học và ghi nhớ lâu các em nên tham khảo bài ca hóa trị cơ bản và nâng cao để học thuộc đơn giản nhất nhé. Chúc các em thành công nhé.
Hóa trị cho ta biết khả năng liên kết với nhau của các nguyên tử. Biết được hóa trị của một nguyên tố ta sẽ hiểu, viết đúng và lập được công thức hóa học dễ dàng. Cùng thibanglai.edu.vn tìm hiểu rõ hơn qua những kiến thức được tổng hợp trong bài viết.
“Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị”. [Theo Sách giáo khoa Hóa học 8 – NXB giáo dục Việt Nam].
Thực tế, có những nguyên tố chỉ thể hiện một hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố có một vài hóa trị khác nhau.
Xem thêm: Cách sử dụng omega 3 6 9 - hướng dẫn cho hiệu quả nhất
Bảng hóa trị của các nguyên tố phổ biến nhất
Việc ghi nhớ hóa trị hóa học của các nguyên tố phổ biến sẽ giúp bạn chủ động hơn khi làm bài tập, không phải phụ thuộc quá nhiều vào công cụ tìm kiếm.
Dưới đây là bảng hóa trị hóa học của một số nguyên tố phổ biến nhất:
STT
Tên nguyên tố
Ký hiệu
Hóa trị
1
Hidro
H
I
2
Heli
He
Không có
3
Liti
Li
I
4
Beri
Be
II
5
Bo
B
III
6
Cacbon
C
IV, II
7
Nito
N
II, III, IV…
8
Oxi
O
II
9
Flo
F
I
10
Neon
Ne
Không có
11
Natri
Na
I
12
Magie
Mg
II
13
Nhôm
Al
III
14
Silic
Si
IV
15
Photpho
P
III, V
16
Lưu huỳnh
S
II, IV, VI
17
Clo
Cl
I,…
18
Argon
Ar
Không có
19
Kali
K
I
20
Canxi
Ca
II
21
Crom
Cr
II, III
22
Mangan
Mn
II, IV, VII…
23
Sắt
Fe
II, III
24
Đồng
Cu
I, II
25
Kẽm
Zn
II
26
Brom
Br
I…
27
Bạc
Ag
I
28
Thuỷ ngân
Hg
I, II
29
Chì
Pb
II, IV
Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến
Ngoài hóa trị của những nguyên tố hóa học phổ biến trên, bạn cũng nên ghi nhớ hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến:
Tên nhóm
Hóa trị
Hidroxit [OH]
I
Nitrat [NO3]
I
Clorua [Cl]
I
Sunfat [SO4]
II
Cacbonat [CO3]
II
Photphat [PO4]
III
Xác định hóa trị của một nguyên tố như thế nào?
Có 2 cách để xác định hóa trị của một nguyên tố đó là dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với hidro hoặc oxi. Cụ thể:
Người ta quy ước bằng cách gán cho H hóa trị I: Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro thì ta nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu. Ở đây, hóa trị của H được coi là đơn vị.
Ví dụ:
Với công thức hóa học của nước [H2O] thì oxi liên kết được với 2 nguyên tử hidro vì vậy Oxi được xác định có hóa trị là II.
Với công thức hóa học của hợp chất amoniac [NH3]: Nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro. Vì vậy, trong trường hợp này Nitơ được xác định có hóa trị là III.
Oxi được xác định bằng hai đơn vị: Dựa vào quy ước này ta có thể dễ dàng tính hóa trị của các nguyên tử nguyên tố khác.
Ví dụ: Với công thức hóa học của Canxi oxit [Ca
O] thì Ca có khả năng liên kết như O. Vì vậy, Ca có hóa trị là II.
Quy tắc hóa trị các bạn học sinh cần nắm vững
Trước khi rút ra kết luận về quy tắc hóa trị, chúng ta hãy thử đặt một phép tính đơn giản cho một công thức hóa học bất kỳ bao gồm hợp chất của hai nguyên tố [A, B], ký hiệu là Ax
By. Trong đó, A có hóa trị là a; B có hóa trị là b; x và y là các chỉ số của nguyên tố đó. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy tích của ax luôn luôn bằng by.
Từ đây, ta có thể dễ dàng rút ra kết luận: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Quy tắc này đúng cả khi A và B là một nhóm nguyên tử.
Ví dụ như với công thức hóa học của hợp chất Ca[OH]2: Ca có hóa trị là II; OH có hóa trị là I => 1x II = I x 2.
Vận dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị và lập công thức hóa học như thế nào?
Biết hóa trị, chúng ta sẽ dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.
Vận dụng 1: Tính hóa trị của một nguyên tố
Chúng ta có thể tham khảo ví dụ: Tính hóa trị của Sắt [Fe] trong hợp chất Fe
Cl3 khi biết clo [Cl] có hóa trị bằng I.
Trả lời: Gọi hóa trị của Fe là a, ta có công thức 1 x a = 3 x I => a = III. Từ đây ta có thể kết luận Fe có hóa trị III.
Vận dụng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
Cũng tương tự như tính hóa trị của một nguyên tố, khi biết hóa trị của các nguyên tố ta sẽ dễ dàng tìm được công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ như: Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi bạc hóa trị I và oxi.
Ta có công thức chung dạng: Agx
Oy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có: x x I = y x II
=> x/y = I/II = ½ => x = 1; y= 2. Công thức hóa học của hợp chất cần xác định là Ag2O.
Quy tắc hóa trị là gì? Vận dụng quy tắc hóa trị như thế nào?
Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? - Tìm hiểu chi tiết từ A-Z
Phản ứng hóa học là gì? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
Những bài ca hóa trị giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng
Bài ca hóa trị [bài ca hóa học] là những bài ca dao, câu thơ có vần và nhịp điều giúp các bạn học sinh ghi nhớ tên nguyên tố và hóa trị hóa học tương ứng dễ dàng.
Dưới đây là một vài bài ca hóa trị bạn có thể tham khảo:
Bài số 1:
Kali [K], Iot [I], Hidrô [H]
Natri [Na] với Bạc [Ag], Clo [Cl] một loài
Là hoá trị một [I] em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân
Magiê [Mg], Kẽm [Zn] với Thuỷ Ngân[Hg]
Oxi [O], Đồng [Cu], Thiếc[Sn] cùng gần Bari [Ba]
Cuối cùng thêm chú Canxi [Ca]
Hoá trị hai [II] nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm [Al] hoá trị ba [III] lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon [C], Silic [Si] này đây
Có hoá trị bốn[IV] không ngày nào quên
Sắt [Fe] kia lắm lúc hay phiền
Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ [N] rắc rối nhất đời
Một hai ba bốn, khi thời lên V
Lưu huỳnh [S] lắm lúc chơi khăm
Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư
Phot pho [P] nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
Bài số 2:
Hidro [H] cùng với liti [Li]
Natri [Na] cùng với kali [K] một loài
Ngoài ra còn bạc [Ag] ra oai
Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm
Riêng đồng [Cu] cùng với thuỷ ngân [Hg]
Thường hai ít I chẳng phân vân gì
Đổi thay hai, bốn là chì [Pb]
Điển hình hoá trị của chì là hai
Bao giờ cùng hoá trị hai
Là ôxi [O] , kẽm[Zn] chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi [Ca]
Magiê [Mg] cùng với bari [Ba] một nhà
Bo [B] , nhôm [Al] thì hóa trị ba
Cácbon [C] silic [Si] thiếc [Sn] là bốn thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị hai vẫn là nơi đi về
Sắt [Fe] hai toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt ba
Phốt Pho ba ít gặp mà
Photpho năm chính người ta gặp nhiều
Nitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?
Một hai ba bốn, phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ một đến bảy thời mới yên
Hoá trị hai dùng rất nhiều
Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Bài tập thực hành vận dụng lý thuyết về hóa trị
Các bài tập thực hành về hóa trị sẽ giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức lý thuyết hóa trị là gì, vận dụng tìm hóa trị hay công thức hóa học của hợp chất.
Bài tập thực hành hóa trị 1
Hỏi: Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tố là gì? Và khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
Trả lời: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
Bài tập thực hành hóa trị số 2
1/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: KH, H2S và CH4
2/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: Fe2O, Si
O2
Trả lời:
Ý số 1: Lấy hóa trị H là I làm đơn vị, ta dễ dàng xác định được: K hóa trị I; S có hóa trị là II; C có hóa trị là IV.
Ý số 2: O có hóa trị là II vì vậy Fe sẽ có hóa trị là I; Si có hóa trị là IV.
Bài tập thực hành hóa trị số 3
Lập công thức hóa học của hợp chất có 2 nguyên tố Fe [III] và O.
Trả lời:
Gọi công thức hóa học cần viết là Fex
Oy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có x x III = II x y => x/y= III/II = 3/2. Như vậy: x = 3; y = 2. Ta có công thức hóa học hoàn chỉnh là Fe3O2.
Bài học lý thuyết và công thức tính hóa trị rất đơn giản, chỉ cần lắng nghe thầy cô giảng bài trên lớp và chịu khó ôn luyện và làm bài tập về nhà các bạn học sinh sẽ dễ dàng nắm được kiến thức cơ bản. Hy vọng những kiến thức thibanglai.edu.vn tổng hợp trên đây sẽ giúp các bạn ôn tập bài học dễ dàng ngay tại nhà. Chúc các bạn học tốt!