Nhôm hòa tan trong dung dịch NaOH thu được hợp chất nào của nhôm
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ? Show
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ? Điều nào sau đây không đúng ? Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng? Phát biểu nào sau đây sai : Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp: Quặng boxit có công thức là Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
Cho các phát biểu sau: (a) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. (e) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là Câu hỏi: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH chất oxi hóa nhôm là? A.NaOH B.H2O C.NaOH hoặc H2O D.Cả NaOH và H2O Trả lời: Đáp án B Giải thích: Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về Nhôm và các hợp chất của Nhôm nhé A. NHÔMI. Vị trí và cấu tạoAl: 1s22s22p63s23p1 =>Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Trong hợp chất, Al có số OXH bền là +3 - Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện II. Tính chất vật lý- Mạng lập phương tâm diện, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; t0nc= 6600C . - Màu trắng bạc, khá bền và dai, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ (D = 2,7). - Một số hợp kim của nhôm: + Đuyra (95% Al; 4% Cu; 1% Mg, Mn, Si): nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần bằng thép. + Silumin (gần 90% Al; 10% Si): nhẹ, bền. + Almelec (98,5% Al; còn lại là Mg, Si và Fe) dùng làm dây cáp. + Hợp kim electron (10,5% Al; 83,3% Mg còn lại là Zn, Mn...): chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa. III. Trạng thái tự nhiênNhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ quả đất. Trong tự nhiên, Al có trong: - Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O. - Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O. - Boxit: Al2O3.nH2O. - Criolit: 3NaF.AlF3hay (Na3AlF6) IV. Tính chất hóa học1. Tác dụng với phi kim a. Với oxi - Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt (vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp): 2Al + 3O2→Al2O3 - Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói. - Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al (bằng cách tạo hỗn hống Al - Hg hoặc dùng Al bột đun nóng). b. Với các phi kim khác - Nhôm phản ứng được với các phi kim khác →muối. - Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen: 2Al + 3X2→2AlX3 - Khi đun nóng, Al tác dụng với bột S: 2Al + 3S→Al2S3 - Khi nhiệt độ rất cao, Al kết hợp với C và N2: 4Al + 3C→Al4C3(8000C) 2. Tác dụng với axit Al + dung dịch axit (HCl, H2SO4) → muối + H2 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 Al + dung dịch axit (có tính OXH mạnh) → muối + sản phẩm khử + H2O 4Al + 4HNO3loãng →to Al(NO3)3 + NO + 2H2O 2Al + 6H2SO4đặc →to Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O => Al không tác dụng với H2SO4, HNO3đặc nguội. 3. Tác dụng với oxit kim loại Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do. 2Al + Fe2O3 →to Al2O3 + 2Fe 4. Tác dụng với dung dịch kiềm 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4](dd) + 3H2 5 . Tác dụng với dung dịch muối - Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng: 2Al + 3CuSO4→Al2(SO4)3+ 3Cu - Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm: 8Al + 3NaNO3+ 5NaOH + 2H2O→8NaAlO2+ 3NH3 - Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (giống phản ứng với HNO3): Al + 4H++ NO3-→Al3++ NO + 2H2O V. Điều chế1. Nguyên liệu Quặng boxit Al2O3có lẫn SiO2và Fe2O3. 2. Các giai đoạn điều chế - Làm sạch nguyên liệu: 2NaOH + Al2O3→2NaAlO2+ H2O 2NaOH + SiO2→Na2SiO3+ H2O NaAlO2+ CO2+ 2H2O→NaHCO3+ Al(OH)3 NaOH + CO2→NaHCO3 2Al(OH)3→Al2O3+ 3H2O - Điện phân nóng chảy Al2O3có mặt criolit Na3AlF6(hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2phản ứng với Al nóng chảy): 2Al2O3→4Al + 3O VI. Ứng dụng và sản xuất1. Ứng dụng - Người ta dùng nhôm để chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ do đặc tính nhẹ, bền với không khí và nước - Làm dây dẫn điện cao áp, đồ nội thất, làm vật trao đổi nhiệt - Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray. 2. Sản xuất Điện phân nóng chảy Al2O3 2Al2O3 →dpnc→ 4Al + 3O2 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔMI. Nhôm oxit- Tính chất vật lý:là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C - Tính chất hóa học:Al2O3là oxit lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na(Al(OH)4) Ứng dụng: - Tinh thể Al2O3(corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,... Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại. II. Nhôm hidroxitAl(OH)3- Tính chất vật lý:Là chất kết tủa keo, màu trắng, không tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy - Tính chất hóa học: + Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit: 2Al(OH)3 →to Al2O3 + 3H2O + Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazo Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] Điều chế - Kết tủa Al3+: Al3++ 3OH-(vừa đủ)→Al(OH)3 Al3++ 3NH3+ 3H2O→Al(OH)3+ 3NH4+ - Kết tủa AlO2-: AlO2-+ CO2+ 2H2O→Al(OH)3+ HCO3- AlO2-+ H+(vừa đủ) + H2O→Al(OH)3 III. Muối nhôm (hay gặp: phèn chua: K2SO4, Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O)- Các dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3và Al(NO3)3đều là các axit theo Bronstet có môi trường axit: AlCl3→Al3++ 3Cl- Al3++ 3H2O ↔Al(OH)3+ 3H+ →Giải thích được sự thủy phân của muối Al trong các dung dịch có tính bazơ: 2AlCl3+ 3Na2CO3+ 3H2O→2Al(OH)3+ 6NaCl + 3CO2 Phản ứng với dung dịch kiềm: (chú ý cách thức và tỷ lệ phản ứng) Al3++ 3OH-→Al(OH)3 Al3++ 4OH-→[Al(OH)4]- Al(OH)3+ 3OH-→[Al(OH)4]- - Các muối aluminat NaAlO2, KAlO2, Ba(AlO2)2và Ca(AlO2)2đều là bazơ dung dịch có môi trường bazơ. AlO2-+ 3H2O ↔ Al(OH)3+ 3OH- AlO2-+ H++ H2O→Al(OH)3 Al(OH)3+ 3H+→Al3++ 3H2O
Nhôm là không phải kim loại lưỡng tính => c saiNhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện. => d saiĐáp án cần chọn là: ACÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Tính chất nào sau đây không phải của nhôm? Xem đáp án » 19/06/2021 1,784
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng Xem đáp án » 19/06/2021 1,637
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ? Xem đáp án » 19/06/2021 1,373
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào Xem đáp án » 19/06/2021 1,211
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây? 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. 3) Nhôm là kim loại nhẹ. 4) Nhôm là nguyên tố s Xem đáp án » 19/06/2021 555
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì Xem đáp án » 19/06/2021 458
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng Xem đáp án » 19/06/2021 391
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là Xem đáp án » 19/06/2021 256
Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là: Xem đáp án » 19/06/2021 236
Nhôm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn Xem đáp án » 19/06/2021 212
Cho các phát biểu sau: a, Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH. b, Al khử được Cu2+ trong dung dịch. c, Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3. d, Al2O3 là hợp chất kém bền với nhiệt. Số phát biểu đúng là Xem đáp án » 19/06/2021 203
Al không tác dụng được với oxit kim loại Xem đáp án » 19/06/2021 167
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al (Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là Xem đáp án » 19/06/2021 166
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng Xem đáp án » 19/06/2021 133
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là Xem đáp án » 19/06/2021 120
|