Những thuốc thử cần dung để nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn HCl, H2SO4 KOH K2SO4 là

a. Dùng Ba

Cho Ba vào các dung dịch mẫu thử, Ba tác dụng với H2O trước tạo Ba[OH]2.

– Hai dung dịch có kết tủa trắng là K2SO4, K2CO3 [A]

– Hai dung dịch không có kết tủa là HCl, BaCl2 [B]

Lần lượt cho B vào A. Cả 2 lần đều có kết tủa là BaCl2. Không lần nào có kết tủa là HCl.

Lấy HCl cho vào A. Có khí là K2CO3, không có khí là K2SO4.

b. Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau:

…………..K2SO4…..K2CO3…..HCl….BaCl2

K2SO4…….-………….-…………..-………⇓

K2CO3……-………….-……………↑………↓

HCl………..-………….↑…………..-……….-

BaCl2…….↓………….↓……………-………-

1↓: K2SO4

1↓ + 1↑: K2CO3

1↑: HCl

2↓: BaCl2

Để nhận biết dung dịch H2SO4, K2SO4, HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?

Để nhận biết dung dịch H2SO4, K2SO4, HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào ?A. Qùy tím.

A. Qùy tím.

B. Dung dịch NH3. B. Dung dịch NH3 .C. Ba[HCO3]2. C. Ba [ HCO3 ] 2 .D. BaCl2. D. BaCl2 .Dùng Ba[HCO3]2 Dùng Ba [ HCO3 ] 2+] H2SO4: khí CO2; kết tủa trắng BaSO4 + ] H2SO4 : khí CO2 ; kết tủa trắng BaSO4+] HCl : Sủi bọt khí CO2 + ] HCl : Sủi bọt khí CO2+] K2SO4: kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl + ] K2SO4 : kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl+] NaOH: có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl + ] NaOH : có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl[ Dùng HCl vừa nhận để xác định NaOH và K2SO4] [ Dùng HCl vừa nhận để xác lập NaOH và K2SO4 ]Đáp án C Đáp án CĐể nhận biết các dung dịch: NH4NO3,[NH4]2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng: Để nhận biết những dung dịch : NH4NO3, [ NH4 ] 2SO4, K2SO4 đựng trong những lọ mất nhãn ta dùng :A. NaOH A. NaOHB. Ba B. BaC. Quỳ tím C. Quỳ tímD. Na D. NaTrộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba[OH]2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH = x. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt là Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba [ OH ] 2 nồng độ a mol / l thu được 500 ml dung dịch có pH = x. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt làA. 2,5.10-3M; 13 A. 2,5. 10-3 M ; 13B. 2,5.10-3M; 12 B. 2,5. 10-3 M ; 12C. 0,05M; 13 C. 0,05 M ; 13D. 0,05M; 12 D. 0,05 M ; 12Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 [đktc]. Giá trị của a là Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 [ đktc ]. Giá trị của a làA. 1,6 A. 1,6B. 0,8 B. 0,8C. 0,6 C. 0,6D. 1,2 D. 1,2Cho 500 ml dung dịch H3PO4 0,5 M phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625M và Ba[OH]2 0,5M, tổng khối lượng muối tạo thành là Cho 500 ml dung dịch H3PO4 0,5 M phản ứng trọn vẹn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625 M và Ba [ OH ] 2 0,5 M, tổng khối lượng muối tạo thành làA. 42,75 A. 42,75B. 53,73 B. 53,73C. 47,40 C. 47,40D. 57,00 D. 57,00Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực [ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân] Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực [ ngay từ lúc mới đầu khởi đầu điện phân ]A. Cu[NO3]2 A. Cu [ NO3 ] 2B. FeSO4 B. FeSO4C. FeCl2 C. FeCl2D. K2SO4 D. K2SO4Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận Hãy Đăng nhập hoặc Tạo thông tin tài khoản để gửi phản hồiCó 6 dung dịch riêng biệt: Fe[NO3]3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là Có 6 dung dịch riêng không liên quan gì đến nhau : Fe [ NO3 ] 3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe sắt kẽm kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làCó 6 dung dịch riêng biệt: Fe[NO3]3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là Có 6 dung dịch riêng không liên quan gì đến nhau : Fe [ NO3 ] 3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu sắt kẽm kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làCho các trường hợp sau: Cho những trường hợp sau :a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3. a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3 .b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng .c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4. c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4 .d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩmSố trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa làThực hiện các thí nghiệm sau : Thực hiện những thí nghiệm sau :[1] Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. [ 1 ] Thả một viên Fe vào dung dịch HCl .[2] Thả một viên Fe vào dung dịch Cu[NO3]2.

[ 2 ] Thả một viên Fe vào dung dịch Cu [ NO3 ] 2 .

Xem thêm: Phân tan chậm trắng hàng Đài Loan dùng cho Lan gói 500g

[3] Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. [ 3 ] Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3 .[4] Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. [ 4 ] Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm .[5] Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. [ 5 ] Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2 .[6] Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. [ 6 ] Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng .Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là Trong những thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học làPhát biểu nào sau đây là không đúng ? Phát biểu nào sau đây là không đúng ?Cho các hợp kim sau: Al-Fe [I]; Zn-Fe [II]; Fe-C [III]; Cu-Fe [IV]. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn sau là Cho những kim loại tổng hợp sau : Al-Fe [ I ] ; Zn-Fe [ II ] ; Fe-C [ III ] ; Cu-Fe [ IV ]. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì những kim loại tổng hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn sau làThực hiện các thí nghiệm sau: Thực hiện những thí nghiệm sau :[1] Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4. [ 1 ] Cho lá sắt kẽm kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 .[2] Cho lá kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. [ 2 ] Cho lá sắt kẽm kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội .[3] Đốt cháy dây Mg trong khí Cl2. [ 3 ] Đốt cháy dây Mg trong khí Cl2 .[4] Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. [ 4 ] Cho lá sắt kẽm kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng .[5] Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3. [ 5 ] Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3 .[6] Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe[NO3]3. [ 6 ] Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe [ NO3 ] 3 .Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học làTiến hành các thí nghiệm sau: Tiến hành những thí nghiệm sau :[1] Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2 [ 1 ] Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2[2] Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. [ 2 ] Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 .[3] Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng. [ 3 ] Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng .[4] Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng. [ 4 ] Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng .[5] Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2[SO4]3. [ 5 ] Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2 [ SO4 ] 3 .[6] Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. [ 6 ] Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4 .[7] Đốt hợp kim Al – Fe trong khí Cl2. [ 7 ] Đốt kim loại tổng hợp Al – Fe trong khí Cl2 .Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làTiến hành 6 thí nghiệm sau: Tiến hành 6 thí nghiệm sau :- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3. – TN1 : Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3 .- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. – TN2 : Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 .- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng. – TN3 : Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng .- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng. – TN4 : Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng .- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2[SO4]3. – TN5 : Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2 [ SO4 ] 3 .- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. – TN6 : Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4 .Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làTiến hành các thí nghiệm sau: Tiến hành những thí nghiệm sau :[a] Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng [ a ] Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng[b] Cho lá Cu vào dung dịch Fe[NO3]3 và HNO3 [ b ] Cho lá Cu vào dung dịch Fe [ NO3 ] 3 và HNO3[c] Cho lá Zn vào dung dịch HCl [ c ] Cho lá Zn vào dung dịch HCl[d] Để miếng gang ngoài không khí ẩm [ d ] Để miếng gang ngoài không khí ẩmSố thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa làGọi 084 283 45 85 Gọi 084 283 45 85Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack Hỗ trợ ĐK khóa học tại VietjackHoặc HoặcBạn đã có tài khoản? Đăng nhập Bạn đã có thông tin tài khoản ? Đăng nhậpBằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Bằng cách ĐK, bạn đồng ý chấp thuận với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi .Hoặc HoặcBạn chưa có tài khoản? Đăng ký Bạn chưa có thông tin tài khoản ? Đăng kýBằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Bằng cách ĐK, bạn chấp thuận đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi .

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký

Xem thêm: Nhàn đàm về chuyện tích phân ở Tấn Giang [tbc]

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Bằng cách ĐK, bạn đồng ý chấp thuận với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi .

Source: //dienkimtrang.com
Category: Phân Bón

Video liên quan

Chủ Đề