Hướng dẫn sử dụng word 2010 giúp bạn có thể tự chỉnh sửa và soạn thảo văn bản một cách đơn giản nhất. Nếu bạn mới bắt đầu sử dụng word thì hãy đọc ngay bài viết sau đây.
Bạn đang xem: Office button trong word 2010 ở đâu
1. Tạo văn bản mới
Tương tự như Word 2007, phím tắt để mở một tài liệu mới trong Word 2010 là Ctrl+N. Ngoài ra bạn có thể nhấn chuột vào Microsoft Office Button [hoặc Tab File], chọnNew, nhấn đúp chuột vàoBlank document.
2. Mở một văn bản có sẵn
Để mởmột văn bản có sẵn bạn nhấn tổ hợp phím tắtCtrl+O.Bạn cũng có thể vào Microsoft Office Button [hoặc Tab File],chọn Open.
3. Cách lưu văn bản trong word 2010
Để lưu văn bản bạn hãy nhấn tổ hợp phím tắtCtrl+Sngoài ra bạn cũng có thể nhấn Microsoft Office Button [hoặc Tab File], chọn Save. Nếu file tài liệu này trước đây chưa được lưu lần nào, bạn cần phải đặt tên cho file rỗi hẵng lưu.
Nếu bạn muốn lưu thành một file tài liệu khác bạn hãy nhấnF12để lưu hoặc bạn nhấn vào Microsoft Office Button chọnSave As
Mặc định, tài liệu của Word 2010 được lưu với định dạng là*.DOCX, khác với*.DOCmà bạn đã quen thuộc. Với File này bạn không thể mở trên word 2003. Để có thể mở trên bản word 2003 bạn hãy nhấn Microsoft Office Button [hoặc Tab File], chọnWord Optionsđể mở hộp thoại Word Options. Trong khung bên trái, chọnSave. Tìm mụcSave files in this format, bạn chọnWord 97-2003 Document [*.doc]. Nhấn OK.
Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chương trình bị đóng bất ngờ
Nếu chắng may máy tính của bạn bị treo hoặc tắt máy đột ngột thì thật khổ sở khi đã làm xong mà chưa kịp lưu. Để giải quyết vấn đề này bạn hãybật tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ. Nhấn MicrosoftOffice Button [hoặc Tab File], Word Options, chọn Save
4. Phím tắt
* Phím tắt với Menu & Toolbars
Alt, F10 | Mở menu lệnh |
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: | Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ. |
Tab, Shift + Tab: | Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ. |
Enter | Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar. |
Alt + Spacebar: | Hiển thị Menu hệ thống. |
Home, End: | Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con. |
* Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản
Ctrl + N | Tạo văn bản mới. |
Ctrl + O | Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó. |
Ctrl + S | Lưu văn bản soạn thảo. |
Ctrl + C | Sao chép văn bản. |
Ctrl + X | Cắt một nội dung bất kì trong văn bản. |
Ctrl + V | Dán văn bản. |
Ctrl + F | Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản |
Ctrl + H | Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác. |
Ctrl + P | In ấn văn bản. |
Ctrl + Z | Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng. |
Ctrl + Y | Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnhCtrl+Z. |
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4 | Đóng lại văn bản. |
* Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng
Di chuyển, chọn đoạn văn |
Shift + > | Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau. |
Shift + | Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước. |
Ctrl + Shift + > | Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau. |
Ctrl + Shift + | Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước. |
Shift + [mũi tên hướng lên] | Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên |
Shift + [mủi tên hướng xuống] | Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới |
Ctrl + A | Chọn toàn bộ văn bản. |
* Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng |
Backspace: | Xóa một kí tự phía trước. |
Ctrl + Backspace | Xóa kí tự phía trước. |
Delete | Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó. |
Ctrl + Delete | Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột. |
* Di chuyển đoạn văn bản |
Ctrl + Phím mũi tên bất kì | Di chuyển qua lại giữa các kí tự. |
Ctrl + Home | Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản |
Ctrl + End | Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản |
Ctrl + Shift + Home | Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản. |
Ctrl + Shift + End | Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản. |
* Định dạng văn bản |
Ctrl + B | In đậm. |
Ctrl + D | Mở hộp thoại thay đổi font chữ. |
Ctrl + I | In nghiêng. |
Ctrl + U | Gạch chân. |
* Căn lề đoạn văn bản |
Ctrl + E | Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm. |
Ctrl + J | Căn chỉnh đều cho văn bản. |
Ctrl + L | Căn trái cho văn bản. |
Ctrl + R | Căn phải cho văn bản. |
Ctrl + M | Lùi đầu dòng đoạn văn bản |
Ctrl + Shift + M | Xóa định dạng Ctrl + M |
Ctrl + T | Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi. |
Ctrl + Shift + T | Xóa định dạng Ctrl + T. |
Ctrl + Q | Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản |
* Phím Tắt Trong Word Sao Chép Định Dạng Văn Bản
Ctrl + Shift + C | Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép. |
Ctrl + Shift + V | Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn. |
* Phím Tắt Trong Word Giúp Tạo Số Mũ
Ctrl + Shift + = | Tạo số mũ, ví dụH2 |
Ctrl + = | Tạo số mũ ở dưới [thường dùng cho các kí hiệu hóa học], ví dụH2O |
* Phím Tắt Trong Word Khi Làm Việc Trên Các Bảng Biểu
Tab | Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng. |
Shift + Tab | Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề. |
Shift + các phím mũi tên | Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn |
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên | Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu. |
Shift + F8 | Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô. |
Ctrl + 5 [khi đèn Num Lock tắt] | Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu. |
Alt + Home | Về ô đầu tiên của bảng biểu |
Alt + End | Về ô cuối cùng của dòng hiện tại. |
Alt + Page up | Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột. |
Alt + Page down | Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột. |
Mũi tên lên | Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng |
Mũi tên xuống | Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng |
* Tổ hợp 20 phím tắt bạn hay dùng nhất với word
Để thực hiện điều này | Nhấn |
Đi đến Cho tôi biết những gì bạn muốn làm | ALT+Q |
Mở | CTRL+O |
Lưu | CTRL+S |
Đóng | CTRL+W |
Cắt | CTRL+X |
Sao chép | CTRL+C |
Dán | CTRL+V |
Chọn tất cả | CTRL+A |
Đậm | CTRL+B |
Nghiêng | CTRL+I |
Gạch chân | CTRL+U |
Thu phóng | ALT + W, Q, sau đó tab trong hộp thoại Zoom giá trị bạn muốn. |
Giảm cỡ phông xuống 1 điểm. | CTRL+ |
Văn bản căn giữa. | CTRL+E |
Văn bản căn trái. | CTRL+L |
Hủy bỏ | Phím Esc |
Hoàn tác | CTRL+Z |
Chọnchèntab trên băng | ALT+N |
Chọntrang chủtab trên băng | Alt+H |
5. Định dạng văn bản
In đậm
Chọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn bôi đen những chữ cần bôi đậm và kích vào chữBtrên thanh công cụ để in đậm những chữ đó. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng phím tắtCtrl+B
In nghiêng
Để thực hiện in nghiêng bạn thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nútItalic [phím tắt Ctrl+I].
Gạch dưới đoạn text
Bạn nhấnCtrl+Uđể gạch dưới đoạn text đang chọn và nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới.
Đổi màu chữ
Chọn đoạn text bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào chữAvà chọn màu mà bạn muốn đổi
Đổi kích cỡ chữ
Để tăng kích cỡ chữ bạn bôi đen vùng chữ cần thay đổi kích thước và nhấn nútGrow Font [phím tắt Ctrl+Shift+>]. Để giảm kích cỡ chữ, nhấn nútShrink Font [phím tắt Ctrl+Shift+ chọnMargins> chọnCustom Margins
Trong căn chỉnh lề bạn cần chú ý 4 kích thước sau:
TOPlà Lề bên trên
LEFTlà Lề bên trái
BOTTOMlà Lề bên dưới
RIGHTlà Lề bên phải
Để căn chỉnh lề bạn cần thao các những bước sau đây. Để dễ hiểu tôi sẽ thiết lập với kích thước khổ giấy A4 kích thước 210mm x 297mm
Căn lề trên: Cách mép trên của giấy từ 20mm-25mm
Căn lề dưới: Cách mép dưới của giấy từ 20mm-25mm
Căn lề trái: Cách mép trái giấy từ 30mm-35mm
Căn lề phải: Cách mép phải giấy từ 15mm-20mm
Nhập các thông số căn lề như bạn muốn vào các ô tương ứng:
Khi thực hiện căn lề các bạn phải căn khổ giấy là khổ A4 kích thước 210mm x 297mm
7. Cách đánh số đầu dòng trong word 2010
Để viết chỉ số trên hoặc chỉ số dướn bạn Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nútSuperscript [phím tắt Ctrl+Shift+=]để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nútSubscript [phím tắt Ctrl+=]để định dạng chỉ số dưới.
8. Căn chỉnh văn bản
Bạn chọn đoạn văn bản bạn muốn căn chỉnh Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nútAlign Leftđể canh lề trái, nhấnAlign Rightđể canh phải, nhấnCenterđể canh giữa [giữa 2 lề trái và phải] và nhấn nútJustifyđể canh đều hai bên.
Căn chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng
Bước 1:Chuyển chế độ xem văn bản làPrint LayouthoặcWeb Layout[Trong thẻ View, nhóm Document Views, chọn nút Print Layout hoặc Web Layout].
Bước 2:Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau:
Chèn đoạn text căn trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ đoạn text.Chèn đoạn text căn giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.Chèn đoạn text căn phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.Thay đổi các căn chỉnh theo chiều dọc đoạn text
Bước 1:Trong thẻPage Layout, nhómPage Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.
Bước 2:Trong hộp thọaiPage Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tìm mụcVertical alignment, bạn chọn một loại căn chỉnh [Top, Center, Justified, Bottom].
Bước 3:Tại mụcApply to, bạn chọn phạm vi áp dụng làWhole document[toàn văn bản],This section[vùng hiện tại], hayThis point forward[kể từ đấy trở về sau]. Xong nhấnOKđể đóng hộp thoại.
Căn giữa lề trên và lề dưới
Bước 1:Chọn đoạn văn bản bạn muốn căn giữa so với lề trên và lề dưới.
Bước 2:Trong thẻPage Layout, nhómPage Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bênphải.
Bước 3:Trong hộp thoạiPage Setup, nhấn vào thẻLayout. Tìm mụcVertical alignment, bạn chọn Center.
Bước 4:Tìm mụcApply to, chọnSelected text. NhấnOK.
Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn
Bước 1:Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên.
Bước 2:Trong thẻPage Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhómParagraph.
Bước 3:Ở hộp thoạiParagraph, chọn thẻIndents and Spacing. Tìm mụcSpecial, bạn chọnFirst line. Tìm mụcBy, chọn khoảng cách thụt vào. NhấnOK.
Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn
Bước 1:Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh.
Bước 2:Tại thẻPage Layout, nhómParagraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để điều chỉnh thụt lề phải.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Parsing Là Gì ? Parsing Là Gì, Nghĩa Của Từ Parsing
Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn
Bước 1:Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh.
Bước 2:Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấuHanging Indentvà rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.
9. Thay đổi khoảng cách trong văn bản
Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọn
Bước 1:Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi.
Bước 2:Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing.
Bước 3:Chọn khoảng cách bạn muốn, ví dụ 2.0
Lưu ý:Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn nútLine Spacing, bạn hãy chọnLine Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà bạn cần.
Single [dòng đơn]. Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó , thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng.
1.5 lines:Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn.
Double:Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.
At least:Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
Exactly:Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ.
Multiple:Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỷ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ , nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.
Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn
Bước 1:Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau.
Bước 2:Trong thẻPage Layout, nhómParagraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mụcBefore [trước] hoặc After [sau]để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.
Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự
Bước 1:Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi.
Bước 2:Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.
Bước 3:Nhấn chọn thẻCharacter Spacingở hộp thoại này. Trong mụcSpacing, nhấnExpandedđể mở rộng hayCondensedđể thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mụcBy.
Co dãn văn bản theo chiều ngang
Bước 1:Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại.
Bước 2:Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.
Bước 3:Nhấn chọn thẻCharacter Spacingở hộp thoại này. Tìm mụcScale, nhập vào tỷ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại sẽ được thu lại.
10. Định dạng cột, Tab, Numbering
Định dạng cột
Cách 1:Gõvăn bản trước, chia cột sau
Bước 1:Bạn nhập văn bản một cách bình thường, hết đoạn nào thì nhấn Enter để xuống hàng. Sau khi đã gõ hết nội dung văn bản, bạn hãy nhấn Enter để con trỏ xuống hàng tạo một khoảng trắng.
Bước 2:Bôi đen khối nội dung cần chọn, tại thẻPage Layput, nhómPage Setupbạn chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên ấn định.
Nhấn vàoMore Columnshiển thị hộp thoại
Presets:Các mẫu chia cột
One Two Three:Các cột có độ rộng bằng nhau
Left Right:Các cột có độ rộng khác nhau
Number of Columns:Số cột [nếu muốn số cột chữ>3]
Line Between:Đường kẻ giữa các cột
Width and Spacing:Điều chỉnh độ rộng và khoảng cách
Equal column width:Các cột có độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp chọn vào ô vuông phía trước
Cách 2:Chia cột trước, gõ văn bản sau [dùng trong trường hợp toàn bộ văn bản được chia theo dạng cột báo].
Tại thẻPage Layput, nhómPage Setupbạn chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên ấn định -Nhập văn bản vào.
Tại thẻPage Layput, nhómPage Setupbạn chọnBreaks, Column Break: để ngắt cột khi bạn muốn sang các cột còn lại.
Cài đặt điểm dừng tab
Để cho việc cài đặt tab được thuận tiện, bạn nên cho hiển thị thước ngang trên đỉnh tài liệu bằng cách nhấn nútView Rulerở đầu trên thanh cuộn dọc.
Bạn có thể nhanh chóng chọn tab bằng cách lần lượt nhấn vào ô tab selector là ô giao nhau giữa thước dọc và thước ngang [ở góc trên bên trái trang tài liệu] cho đến khi chọn được kiểu tab mong muốn, sau đó nhấn chuột vào thanh thước ngang nơi bạn muốn đặt tab.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể sử dụng một trong các loại tab sau:
Default tab stops:Khoảng cách dừng của default tab, thông thường là 5
Tab stop position:Gõ tọa độ điểm dừng Tab
Alignment:Chọn một loại tab là Left Center Right Decimal Bar [loại tab chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ dọc ở một tọa độ đã định]
Leader chọn cách thể hiện tab
1 None Tab tạo ra khoảng trắng2-3-4 Tab tạo ra là các dấu chấm, dấu gạch hoặc gạch liền nétCác nút lệnh:
Set : Đặt điểm dừng tab, tọa độ đã gõ được đưa vào danh sáchClear : Xóa tọa độ đã chọnClear all : Xóa tất cả tọa độ điểm dừng tab đã đặtNumbering
Số thứ tự tự động cho phép bạn định dạng và tổ chức văn bản với các số, các bullet [dấu chấm tròn].
Bulleted and Numbered
Các danh sáchBulletcó các dấu chấn tròn, danh sách cácNumbercó các số và danh sách cácOuntlinelà sự phối hợp giữa các số và các chữ cái phụ thuộc vào sự tổ chức của danh sách.
Để thêm một thứ tự tự động vào văn bản có sẵn:
Lựa chọn văn bản bạn muốn để tạo một thứ tự tự độngTrong nhómParagraphtrên tabHome, kích vào nút danh sáchBulletedhoặcNumberedĐể tạo một thứ tự tự động mới:
Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn thứ tự tự độngChọn nút danh sáchBulletedhoặcNumberedRồi nhập nội dung bình thườngSố thứ tự tự động lồng
Số thứ tự tự động lồng là danh sách có một vài cấp độ. Để tạo một thứ tự tự động lồng:
Tạo thứ tự tự động của bạn theo sự hướng dẫn phía trênChọn nútIncrease IndenthayDecrease IndentĐịnh dạng danh sách thứ tự tự động
Hình ảnh chấm tròn và số có thể được thay đổi bằng cách sử dụng hộp thoạiBulletshoặcNumbering.
Lựa chọn toàn bộ thứ tự tự động để thay đổi tất cả các dấu chấm tròn hay số, hoặc đặt con trỏ lên một dòng trong danh sách thứ tự tự động để thay đổi một BulletChọn phải chuộtChọn vào mũi tên bên cạnh danh sách Bulleter hay Numbered và chọn một Bullet hay Numbering khác.11. Drop Cap
Tạo chữ nhấn mạnh gọi là Drop Cap. Đó là chữ cái đầu câu được phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản này có tính mỹ thuật cao. Nhấp chuột lên tabInserttrên thanh Ribbon và chọn lệnhDrop Captrong nhómText. Khi bạn nhấn lên nút lệnhDrop Cap, một menu xổ xuống xuất hiện. Bạn nhấn lên dòngDroppedlập tức mẫu tự đầu tiên của dòng đầu tiên trên văn bản sẽ được nhấn mạnh.
12. Watermark [nền bảo vệ văn bản]
Một hình mờ là một ảnh trong suốt mà xuất hiện ngay sau văn bản. Để chèn một hình mờ bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:
Chọn tabPage Layouttrên vùng RibbonChọn nútWatermarktrong nhómPage BackgroundKích chọn Watermark bạn muốn hoặc ChọnCustom Watermarkvà tạo một hình mờ riêngĐể bỏ một hình mờ, thực hiện các bước như trên nhưng chọnRemove13. Tạo tiêu đề trên và dưới [Header and Footer] cho văn bản
Tại thẻInsert, nhómHeader & Footer, bạn nhấn chuột vào nútHeaderhayFooter.
Một menu xổ xuống với cácHeader, Footermẫu cho bạn chọn. Kế đến bạn nhập nội dung cho Header hay Footer đó. Nhập xong nhấn đúp chuột vào vòng nội dung của trang, lập tức Header/ Footer sẽ được áp dụng cho toàn bộ trang của tài liệu.
Thay đổi Header / Footer cũ bằng Header / Footer mới
Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Sau đó chọn lại một Header / Footer mới để thay cho Header / Footer hiện tại.
Không sử dụng Header / Footer cho trang đầu tiên
Tại thẻPage Layout, bạn nhấn chuột vào nút góc dưới phải của nhómPage Setupđể mở hộp thoại Page Setup. Kế đến mở thẻ Layout ra. Đánh dấu kiểm mụcDifferent first pagebên dưới mụcHeaders and footers. NhấnOK.
Áp dụng Header / Footer khác nhau cho trang chẵn và trang lẻ
Tại thẻ Page Layout, bạn nhấn chuột vào nút góc dưới phải của nhóm Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Kế đến mở thẻ Layout ra. Đánh dấu kiểm mục Different odd and even bên dưới mục Headers and footers. Nhấn OK.
Bây giờ bạn có thể chèn Header / Footer cho các trang chẵn trên một trang chẵn bất kỳ, chèn Header / Footer cho các trang lẻ trên một trang lẻ bất kỳ.
Thay đổi nội dung của Header / Footer
Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Kế đến chọn Edit Header / Edit Footer trong menu xổ xuống để chỉnh sửa nội dung của Header / Footer. Trong khi chỉnh sửa bạn có thể định dạng lại font chữ, kiểu chữ, màu sắc cho tiêu đề Header / Footer bằng cách chọn chữ và sử dụng thanh công cụ Mini xuất hiện bên cạnh.
Xóa Header / Footer
Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Kế đến chọn Remove Header / Remove Footer trong danh sách xổ xuống.
14. Đánh số thứ tự cho trang văn bản
Chèn số trang vào văn bản
Số trang này sẽ được đưa vào Header hay Footer tùy mục đích của bạn. Để thực hiện, bạn chọn thẻ Insert, tại nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Page Number. Trong menu xuất hiện, bạn trỏ tới Top of Page [chèn số trang vào phần Header] hoặc Bottom of Page [chèn vào Footer]. Word 2010 cung cấp sẵn khá nhiều mẫu đánh số trang và bạn chỉ việc chọn một trong các mẫu này là xong.
Thay đổi dạng số trang
Bạn có thể thay đổi dạng số trang theo thích của mình mà định dạng chuẩn không có sẵn. Để thực hiện, bạn nhấn đúp vào Header hay Footer, nơi bạn đã đặt số trang. Tại thẻ Design, nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Page Number, chọn tiếp Format Page Numbers.
Number format:Chọn dòng số thứ tự
Include Chapter Number: Số trang sẽ được kèm với số chương
Continue From Previous Section: Số trang nối tiếp với section trước đó
Start at: Số trang được bắt đầu từ số
Trong hộp thoại Page Number, tại mục Number format, bạn hãy chọn một kiểu đánh số mình thích, sau đó nhấn OK.
Xóa số trang ở trang đầu tiên của tài liệu
Thường trang đầu tiên không được đánh số vì nó là trang bìa. Vì vậy bạn hãy thực hiện thêm bước sau để xóa hẳn số trang ở trang đầu tiên
Nhấn chuột vào bất kỳ vùng nào của tài liệuTại thẻ Page Layout, bạn nhấn chuột vào ô vuông góc dưới bên phải của nhóm Page Setup để mở hộp thoại Page SetupNhấn chuột vào thẻ Layout trong hộp thoại, bên dưới Headers and footers, bạn đánh dấu chọn vào hộp kiểm Different first page. Nhấn OK15. Định dạng trang văn bản
Chỉnh sửa lề trang và định hướng trang
Lề trang có thể được chỉnh sửa qua các bước sau:
Chọn tabPage Layouttrên nhómRibbonTrên nhómPage Setup, kích chọnMarginsChọnDefault Margin, hoặcChọn vàoCustom Marginsvà hoàn thành hộp thoạiĐể thay đổi hướng, kích thước hay cột của trang:
Chọn tab Page Layout trên nhóm RibbonTrong nhóm Page Setup, ChọnOrientation,SizehayColumnsChọn kiểu thích hợp.
Chèn một trang bìa
Để chèn một trang bìa:
Chọn tabInserttrên nhóm RibbonChọn nútCover Pagetrên nhómPages.Chọn một kiểu trang bìa.Chèn một trang trống
Để chèn một trang trống:
Chọn tab Insert trên nhómChọn nútBlank Pagetrên nhómPage.15. Chèn các đối tượng
Chèn các kí tự đặc biệt
Các ký tự đặc biệt như hệ thống chấm câu, cách khoảng, hoặc các ký tự đồ họa mà không có sẵn trên bàn phím. Để chèn các ký hiệu và các ký tự đặc biệt:
Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn ký hiệuChọn tabInserttrên vùngRibbonChọn nútSymboltrên nhóm SymbolsChèn ClipArt và hình ảnh
Word 2010 cho phép bạn chèn các minh họa và hình ảnh vào tài liệu. Để chèn các minh họa:
Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnhChọn tab Insert trên vùng RibbonChọn nútClip ArtHộp thoại xuất hiện và bạn có thể tìm hình mẫuChọn hình minh họa bạn muốn chènChèn ảnh
Để chèn một hình ảnh:
Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chènChọn tab Insert trên vùng RibbonChọn nútPictureDuyệt qua hình ảnh bạn muốn chèn và chọn ảnh.ChọnInsertChèn và hiệu chỉnh lưu đồ
Smart Artlà tập hợp các loại đồ họa bạn có thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để chèn SmartArt:
Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn minh họa hay hình ảnhChọn tab Insert trên vùng RibbonChọn nútSmartArtChọn vào SmartArt bạn muốnChọn mũi tên phía bên trái để chèn văn bản hoặc gõ văn bản trong đồ họa.Để hiệu chỉnh SmartArt, chọn Tab Design và các nhóm liên quan:
Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ
Tại thẻ Insert, nhóm Illustrator, bạn nhấn vào Chart
Xuất hiện cửa sổ chọn kiểu biểu đồ
Chọn một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên bảng dữ liệu Data Sheet của màn hình Excel.
Đóng chương trình Excel, biểu đồ lưu lại trên màn hình Word
Thay đổi lọai kiểu biểu đồ
Chọn biểu đồ, trên Tab Design chọn nhóm Type, Change Chart Type.
Hãy lựa chọn loại biểu đồ theo danh sáchChart typevà chọn hình biểu đồ bên ô Chart sub-type. Chọn nút Set as default chart nếu muốn để kiểu biểu đồ đã chọn sẽ được dùng cho những loại vẽ biểu đồ
Nhấn nút OK để hoàn thành việc thay đổi kiểu biểu đồ
Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ
Chọn biểu đồ chỉnh sửa, Tab Layout
16. Lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học
Công cụ toán học
Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn công thức toán họcChọn tabInserttrên vùng RibbonChọn nútEquationtrên nhómSymbolsChọn công thức toán học phù hợp hoặc ChọnInsert New EquationĐể chỉnh sửa công thức toán học: Kích chọn công thức và tab Design sẽ xuất hiện trên vùng Ribbon
17. Thao tác với bảng biểu
Tạo bảng
Để tạo một bảng bạn hãy:
Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảngChọn tabInserttrên vùngRibbon.Chọn vào nútTablestrên nhóm Tables. Bạn có thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau
Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng
Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng bạn làm theo các bước sau:
Chọn vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là:DesignvàLayout.Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.Trên tabDesign, bạn có thể chọn:
Table Style OptionsĐể định dạng bảng, Chọn vào bảng và chọn tabLayout. Tab Layout này cho phép bạn thực hiện:
Định dạng đường viền cho bảng
Tạo đường viền cho Tables ta làm các bước sau:
Tô khối cả bảng và chọnTablesChọn tiếpDesign, nhấn vào nútBorderchọnAll BordersTô nền cho bảng
Phối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Chọn các ô cần tô màu, sau đó nhấn vào Tables Tools chọnChọn tiếp mục Shading và chọn màu nền cho ô đó .Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại
Chuyển đổi từ Table sang Text:
Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong TableTrong thẻ Layout, nhóm Data, nhấn nút Convert to TextDùng các ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
Paragrahp marksdấu phân đoạn [tương đương nhấn phím Enter]Tabscó khoảng cách phím TabCommasdấu phẩyOther :dấu khác các dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn bên cạnhNhấn OK
Chuyển đổi từ Text sang Table
Chọn dữ liệu muốn chuyển đổi thành TableTrong thẻ Insert, nhóm Tables, nhấn Convert Text to TableHiển thị hộp thoại sau
Chọn tùy chọn thích hợp sau đ nhắp nút OK. Dùng các ký hi u để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
Paragrahp marks: dấu phân đoạn [tương đương nhấn phím Enter]Tabs :có khoảng cách phím TabCommas :dấu phẩyOther :dấu khác các dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn bên cạnh18. Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word
Chèn một ghi chú
Chọn đoạn text hoặc đối tượng bất kỳ bạn muốn ghi chú. Trong thẻ Review, nhóm Comments, nhấn nút New
Nhập vào ghi chú của bạn trong bong bảng hiển thị ở khung bên cạnh.
Xóa ghi chú
Để xóa một ghi chú, nhấn chuột phải vào ghi chú đó, chọn DeleteĐể xóa nhanh tất cả ghi chú trong word, nhấn chuột vào một ghi chú bất kỳ. Trong thẻ Review, nhóm Comments, nhấn vào mũi tên bên dưới nút Delete và chọn Delete All Comments inThay đổi ghi chú
Nếu các ghi chú không hiển thị trong word, bạn nhấn nút Show Markup trong nhóm Tracking của thẻ Review, sau đó đánh dấu chọn. Nhấn chuột vào bên trong một bong bóng có ghi chú cần sửa sau đó sửa lại nội dung.
In word kèm theo ghi chú và những đánh dấu thay đổi
Nhấn nútMicrosoft Office Button[hoặc Tab File] , sau đó chọnPrint. Hoặc bạn cũng có thể nhấn tổ hợp phímCtrl+PTrong hộp thoại Print, tại mục Print what, chọn Settings, Print và nhấn OKBảo vệ tài liệu Word
Bạn nhấp vào biểu tượng tab File phía trên gócc trái > chọnInfo>ClickProtect DocumentandClickEncrypt with Password> nhấp OK. Xác nhận lạipassword> nhấnOK.
Hộp thoạiEncrypt Document, bạn nhậppasswordvào. ClickOK
Từ giờ, mỗi khi mở file văn bản này, Word sẽ hiển thị cửa sổ yêu cầu nhập password. Muốn hủy bỏ, bạn chỉ việc vào hộp thoạiEncrypt Documentđể xóa password bảo vệ.
19. Tìm kiếm, thay thế
Tìm văn bản
Bạn có thể nhanh chóng tìm kiếm một từ hoặc cụm từ theo cách sau:
Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Find [hoặc nhấn phím tắt Ctrl+F].Trong mục Find what của hộp thoại Find and Replace vừa xuất hiện, bạn hãy nhập vào đoạn văn bản cần tìm
Để tìm mỗi một từ hoặc cụm từ, bạn nhấn Find Next. Để tìm tất cả từ hoặc cụm từ cùng một lúc trong văn bản, bạn nhấn Find in, sau đó nhấn Main. Muốn kết thúc quá trình tìm kiếm, bạn nhấn ESC
Tìm và thay thế văn bản
Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Replace [hoặc nhấn phím tắt Ctrl+H].
20. In tài liệu Word
Định dạng trang in
Mỗi khi tạo file mới, trong cửa sổ văn bản đã có sẵn một trang giấy trắng để bắt đầu soạn văn bản [thường là giấy letter hoặc giấy A4]. Chỉ khi nào cần đến chi tiết chính xác hơn chúng ta mới chọn lại khổ giấy khác. Tab Page Layout, nhóm Page Setup, chọn mũi tên dưới góc phải để mở hộp thoại Page Setup
Chọn loại giấy Tab Paper
Paper Size : chọn loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thước giấy trong width và height
Đặt lề cho trang in Tab Margins
Nếu có dùng lệnh Mirror Margins để làm sách [tạo tính đối xứng giữa các trang] thì lệnh left và right sẽ trở thành Inside và Outside
Gutter :Khoảng cách dòng để đóng gáy sáchFrom edge:Khoảng cách từ mép của tờ giấy đến header hoặc footerOrientation:chọn hướng inPortrait:Giấy dọcLandscape:Giấy ngangMirror margins :Đặt lề đối xứng nhau. Nếu lệnh này có dùng, giấy sẽ được phân biệt là có trang lẻ và trang chẵn [Odd and Even], thường áp dụng để in sách.In tài liệu
Tab File, chọn Print
21.Tạo mục lục cho word 2010
Cách dễ nhất để tạo mục lục tự động là tận dụng các Heading Styles mà bạn muốn gộp chúng trong mục lục. Ví dụ : Có Heading 1, Heading 2, tùy theo nội dung của tài liệu. Khi bạn thêm hoặc xóa bất kỳ Heading nào từ tài liệu, Word sẽ cập nhật vào mục lục tự động. Word cũng cập nhật số trang trong mục lục khi thông tin trong tài liệu được thêm hoặc xóa.
Đánh dấu mục lục
Bạn có thể đánh dấu các mục trong mục lục tự động theo một trong hai cách sau: sử dụng các Heading được xây dựng sẵn, hoặc đánh dấu các mục văn bản riêng.
Sử dụng cácHeading Stylesđược cài sẵn:
Lựa chọn nội dung bạn muốn định dạng thành HeadingChọn tabHomeTrong nhómStyles, ChọnHeading 1[hoặc chọn heading 2,3 tùy mục đích của bạn ]Để đánh dấu các mục:
Lựa chọn nội dung bạn muốn tạo HeadingChọn tabReferencesChọnAdd Texttrong nhómTable of ContentsChọnLevelbạn muốn áp dụng cho nội dung đã chọnTạo mục lục tự động
Để tạo mục lục tự động
Đặt con trỏ vào tài liệu nơi bạn muốn đặt mục lục tự độngChọn TabReferencesChọn nútTable of Contents, Chọn vàoInsert Table of Contentsvà định dạng mục lục theo cách riêng của mình
Cập nhập Table of contents
Sau khi đã tạo ra bảng mục lục cho tài liệu, có thể bạn phải duy trì nó. Bảng mục lục sẽ tự động cập nhật khi tài liệu được mở; và còn hay hơn nữa khi nó cũng tự cập nhật bất cứ khi nào bạn thêm tên chương hoặc tiêu đề mới vào và làm thay đổi số trang của tài liệu. Chỉ cần thực hiện 2 bước sau: Bạn cập nhật mục lục bằng cách Click vào tabReferencesvà sau đó chọnUpdate Tabletrong nhómTable of Contents.
Khi cập nhật bảng mục lục bạn sẽ được hỏi rằng bạn muốn cập nhật toàn bộ mục lục hay chỉ muốn điều chỉnh số trang.
Chọn điều chỉnh số trang nếu bạn thêm nội dung làm tăng số trang trong tài liệu mà không thêm tiêu đề nào mới, còn nếu bạn thêm hoặc thay đổi nội dung tiêu đề thì nên chọnUpdate entire table.Bạn nên tránh việc sửa chữa trực tiếp vào bảng mục lục, vì nếu bạn đã từng cập nhật bảng mục lục thì bạn sẽ mất dữ liệu đã thay đổi.
Để thay đổi nội dung trong bảng mục lục, thì hãy chỉnh sửa trên tài liệu, chứ không sửa trực tiếp trên bảng mục lục, sau đó clickUpdate Table.
Xóa mục lục tự động
Để xóa mục lục tự động:
Chọntab Referencstrên nhóm RibbonChọnTable of ContentsChọnRemove Table of contents.22. Tạo trang bìa trong Word 2010
Thêm một trang bìa
Word 2010 cung cấp sẵn cho bạn một bộ sưu tập các trang bìa khá đẹp mắt. Các trang bìa luôn được chèn vào đầu tài liệu, không phụ thuộc vào vị trí hiện tại của con trỏ trong tài liệu.
Trong thẻ Insert, nhóm Pages, bạn nhấn nút CoverTrong menu xuất hiện, bạn hãy nhấn chọn một kiểu trang bìa mình thích. Trang bìa đó sẽ được áp dụng vào tài liệu và bạn có thể sửa đổi nội dung các dòng chữ mặc định bằng dòng chữ mình thích.Xóa trang bìa
Để xóa trang bìa, bạn nhấn chuột vào thẻ Insert, nhấn nút Cover Page trong nhóm Pages, sau đó nhấn Remove Current Cover Page.
Trên đây là những hướng dẫn sử dụng word 2010 mà mình gửi đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này của mình có thể giúp ích được cho các bạn.