Oligopeptide-68 là gì

A. Những trò lừa gỡ gạc thanh xuân

1. Đắp collagen lên da để bổ sung collagen

Dalton rule: phân tử có khối lượng quá 500 Dalton không thể thấm vào bề mặt da. Phân tử collagen 14K đến 18K Dalton lận. Đắp collagen lên da thì phân tử chỉ nằm trên bề mặt da làm ẩm thôi chứ không thể thấm vào thành collagen trong da.

Nguồn

www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10839713

2. Nanocollagen

Có bọn bịp bợm bảo dùng công nghệ nano nén phân tử collagen lại nữa. Lục lọi thì không thấy kết quả nghiên cứu đâu, toàn chém gió.

3. Vậy uống collagen thì sao?

Phân tử collagen break down ra thành amino acids trong bụng.

Tuy nhiên, nếu phân tử collagen đi tiếp được thì cũng có tác dụng.

Kết quả uống là mixed.

Cách hiệu quả nhất liên quan đến collagen là Peptides.

B. Khi nào dùng Peptides

Thấy có bạn bảo xài Retinol, AHA bị cào mặt nên chuyển qua Peptides.

Thật ra xài peptides không phải CHỈ vì bị cào mặt. Lẽ ra peptides nên được kèm theo vitamin rồi.

Thôi sẵn tiện review luôn peptides.

Diễn Nôm, peptide là cousin của Pitera SK-II Facial Treatment Essence.

C. Các peptides làm gì

1. Quan trọng nhất: collagen

a. Có những peptides ra tín hiệu cho cơ thể sản xuất collagen. Đây là cách hiệu quả nhất cho collagen.

Ví dụ: Copper Peptides, Matrixyl [Palmitoyl pentapeptide / Palmitoyl pentapeptide-3 / Palmitoyl Pentapeptide-4], Palmitoyl Oligopeptide-7, Matrixyl-3000 [palmitoyl-tripeptide + palmitoyl-oligopeptide], Acetyl tetrapeptide-9, Caprooyl tetrapeptide-3, Hexapeptide-11, Myristoyl pentapeptide-8, Syn-tacks [palmitoyl dipeptide-5 diaminobutyroyl hydroxythreonine + palmitoyl dipeptide-6 diaminohydroxybutyrate], Tripeptide 1 / Aldenine, Palmitoyl tripeptide-5, palmitoyl dipeptide-5 diaminobutyloyl hydro-xythreonline, palmitoyl dipeptide-6 diaminohydroxybutyrate, Acetyl hexapeptide-37, Azeloyl tetrapeptide-23

b. Có những peptide đập chất bất lợi cho collagen.

Ví dụ: Trifluoroacetyl tripeptide-2.

2. Làm lành vết thương

Ví dụ: Copper peptides.

3. Tác dụng tương tự tiêm Botox

Bằng cách giảm cơ co.

Ví dụ: Argireline / Acetyl hexapeptide-3, Palmitoyl tetrapeptide-28, Palmitoyl Tripeptide-38, SNAP-8, Myoxinol, Syn-Ake [dipeptide diaminobutyroyl], Acetyl octapeptide-3.

4. Làm tăng hiệu suất thấm [penetration enhancer], hoặc làm xe chở các dưỡng chất trong cơ thể

Dưỡng chất cùng với các peptides tăng hiệu quả thấm và làm việc trong cơ thể.

Ví dụ: Copper Peptides, T2, arginine, Palmitoyl oligopeptide, Caprooyl tetrapeptide-3.

5. Làm săn

Ví dụ: Uplevity, Hexapeptide-11

6. Giảm sưng

Ví dụ: Palmitoyl tetrapeptide-7.

7. Tẩy tế bào chết

Ví dụ: hexanoyl dipeptide-3 norleucine acetate.

8. Làm trắng

Ví dụ: Oligopeptide-68, TEGO Pep 4-Even [tetrapeptide-38].

9. Giảm stress

Ví dụ: Acetyl tetrapeptide-22.

D. Giới thiệu vài sản phẩm chứa peptides

1. Your Best Face Control

Sản phẩm ngon nhất của hãng. Chống lão hoá mạnh.

Texture: Tên serum, texture là kem trắng đục.

Tác dụng: Chống lão hoá, giảm nhăn, làm sáng da, dưỡng lại sau khi đi nắng, dưỡng ẩm.

Giá tham khảo: $160 50ml chưa thuế ship phí.

2. Your Best Face Restore

Sản phẩm ngon nhì của hãng.

Texture: chất lỏng trắng đục.

Tác dụng: Chống lão hoá, giảm nhăn, làm sáng da, dưỡng ẩm.

Giá tham khảo: $130 50ml chưa thuế ship phí.

3. Your Best Face Defend

Texture: kem vàng nhạt.

Tác dụng: Chống lão hoá, giảm nhăn, làm sáng da, hỗ trợ kem chống nắng.

Giá tham khảo: $130 50ml chưa thuế ship phí.

4. NCN Skin Tight Lifting Elixir

Thành phần ngoài peptide còn có: nha đam, rau má, MSM, Relistase.

Texture: nước lỏng vàng nhạt, mùi chát.

Tác dụng: Chống lão hoá, săn da, dưỡng ẩm.

Giá tham khảo: $54 75ml chưa thuế ship phí.

5. Stages of Beauty Adaptive Tripeptide Serum

Texture: kem sệt lấp lánh như kim tuyến

6. Stages of Beauty Elegance

Tác dụng: ngoài peptides có Resveratrol chống lão hoá.

Texture: kem trắng.

7. Stages of Beauty Harmony Serum

Tác dụng: ngoài peptides còn HA dưỡng ẩm.

Texture: nước lỏng, mùi hơi acidic.

8. Dermapeutics Eye Lift Serum

Công dụng: ngoài peptides có SA dưỡng ẩm và trà chống lão hoá.

Texture: nước trong suốt kiểu nước nha đam.

9. Peter Thomas Roth Peptide 21 Wrinkle Resist Serum

Texture: lỏng trắng đặc, không mùi.

Giá tham khảo: $110 30ml chưa ship thuế phí.

10. Bioelements Power Peptide

Texture: là toner xịt, lỏng nhẹ, mát da.

Thành phần có ích: ngoài peptide còn ergothioneine, cam thảo, trà chống lão hoá.

Giá tham khảo: $43.50 60ml chưa ship thuế phí. Xịt nên mau hết lắm nha.

E. Cách đưa Peptides bôi da vào liệu trình

Layer Peptide sau Vitamin và Acid.

Sáng

Bước 1: Rửa mặt.

Bước 2: Toner sáng.

Bước 3: Vitamin C.

Bước 4 optional: Peptides có texture dễ chịu.

Bước 5: Sữa chống nắng.

Tối A

Bước 1: Rửa mặt.

Bước 2: Toner tối.

Bước 3: Vitamin A.

Bước 4: Vitamin B3.

Bước 5: Peptides.

Tối B:

Bước 3: BHA, AHA, PHA.

Bước 4: Vitamin C.

Bước 5: Peptides.

F. Peptides là gì

Peptide là chuỗi gồm nhiều amino acids kết dính lại với nhau.

Khi Peptide vào cơ thể thì break down thành amino acids.

G. Giới hạn của peptides

Các nghiên cứu độc lập về peptides còn ít nha.

Video liên quan

Chủ Đề