Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Vở bài tập Tiếng Việt
Câu 1 trang 73, câu 2, 3 trang 75 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Đánh giá cuối học kì 2. Viết 4 – 5 câu kể lại một hoạt động ở trường học hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục,..) Show
Câu 1 trang 73 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Đọc bài sau: Cánh chim báo mùa xuân Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông sống trên bốn ngọn núi. Năm ấy không hiểu vì sao, mùa đông kéo dài lê thê. Muôn loài khổ sở vì rét, bèn cử chim công có sắc đẹp lộng lẫy nhất đi đón nàng tiên mùa xuân. Nhưng đường xa, gió lạnh, công bị ốm, phải quay về. Sư tử liền đi thay công. Cậy khoẻ, sư tử đi không nghỉ, nhưng rồi đuối sức dần, không đi tiếp được. Chim én nói: - Mẹ cháu ho ngày càng nặng. Không có nắng ấm mùa xuân, mẹ cháu khó qua khỏi. Cháu xin đi! Muông thú đồng ý. Chim én mẹ nhổ lông cánh tết thành chiếc áo choàng cho con. Én con bay mãi, bay mãi, cuối cùng cũng đến chỗ ở của nàng tiên mùa xuân. Én con thấy một chú chim co ro bên đường liền cởi áo choàng đắp cho bạn. Chú chim bỗng biến mất, nàng tiên mùa xuân hiện ra: - Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm! Ta chọn con làm sứ giả của mùa xuân. Én con trở về cùng nàng tiên mùa xuân. Từ đó, mỗi khi thấy chim én bay liệng, muôn loài biết rằng mùa xuân sắp về. (Theo Kể chuyện cho bé) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng. a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật nào đi đón nàng tiên mùa xuân? ☐ Có sắc đẹp ☐ Có sức khoẻ ☐ Có lòng dũng cảm b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên? ☐ chim công ☐ chim én ☐ sư tử c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân? ☐ Vì chim én biết mình bay nhanh. ☐ Vì chim én khoẻ hơn công và sư tử. ☐ Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu: d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng? e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én? g. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân? h. Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây: Muông thú đói¨ rét¨ ốm đau vì mùa đông kéo dài. Phương pháp: Em đọc kĩ bài đọc và thực hiện các yêu cầu của đề bài. Trả lời: a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật nào đi đón nàng tiên mùa xuân? ☑ Có sắc đẹp ☐ Có sức khoẻ ☐ Có lòng dũng cảm b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên? ☑ chim công ☐ chim én ☐ sư tử c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân? ☐ Vì chim én biết mình bay nhanh. ☐ Vì chim én khoẻ hơn công và sư tử. ☑ Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu: d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng? Nhờ sự dũng cảm của chim én. e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én? Khi chim én đắp áo choàng cho chú chim co ro bên đường. g. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân? Vì chim én có tấm lòng hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm. h. Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây: Muông thú đói, rét, ốm đau vì mùa đông kéo dài. Câu 2 trang 75 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Chọn a hoặc b. a. Điền s hoặc x vào chỗ trống. Hàng chuối lên …anh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà ngói đỏ In bóng …uống dòng …ông. (Theo Trần Đăng Khoa) b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Một bác chài lặng le Buông câu trong bóng chiều Bông nhiên con cá nho Nhay lên thuyền như trêu. (Theo Trần Đăng Khoa) Phương pháp: Em lựa chọn một bài đọc trong chương trình mà mình thích nhất và viết một câu về bài đọc đó theo gợi ý. Trả lời: a. Điền s hoặc x vào chỗ trống. Hàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà ngói đỏ In bóng xuống dòng sông. (Theo Trần Đăng Khoa) b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Một bác chài lặng lẽ Buông câu trong bóng chiều Bỗng nhiên con cá nhỏ Nhảy lên thuyền như trêu. (Theo Trần Đăng Khoa) Câu 3 trang 75 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Viết 4 – 5 câu kể lại một hoạt động ở trường học hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục,..) G: - Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu? - Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đã làm những việc gì? - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. Phương pháp: Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. Trả lời: Tháng vừa rồi, trường em vừa tổ chức cho học sinh khối 2 đi tham quan bảo tàng Dân tộc học. Chúng em rất vui và hào hứng khi được nghe cô hướng dẫn viên giới thiệu về toàn bộ bảo tàng. Sau chuyến đi, em biết thêm nhiều điều thú vị mới. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Xem thêm tại đây: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tuần 35 Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 6Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 6 trang 74 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố hệ thống lại kiến thức, luyện tập thành thạo các dạng bài tập như viết lời đáp, điều dấu câu trong một đoạn văn. Mời các em cùng tham khảo. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 5 Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 6Câu 1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm hết bài tập đi.” Em đáp:........................................................... b) Em sang nhà bạn mượn bạn quả bóng. Bạn bảo: “Mình cũng đang chuẩn bị đi đá bóng.” Em đáp:........................................................... c) Em muốn trèo cây hái ổi. Chú em bảo: “Cháu không được trèo. Ngã đấy!” Em đáp:.......................................................... Câu 2. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” trong mỗi câu dưới đây: a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. b) Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. c) Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Câu 3. Điền dấu chấm than hoặc dấu phẩy vào □ trong truyện vui sau: Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường □ thầy giáo nói với Dũng: - Ồ □ Dạo này em chóng lớn quá □ Dũng trả lời: - Thưa thầy □ đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. TRẢ LỜI: Câu 1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm hết bài tập đi.” Em đáp: Vâng ạ ! Em sẽ làm bài tập ngay đây ạ! b) Em sang nhà bạn mượn bạn quả bóng. Bạn bảo: “Mình cũng đang chuẩn bị đi đá bóng.” Em đáp: Hay quá! Cậu cho tớ đi cùng với được không? c) Em muốn trèo cây hái ổi. Chú em bảo: “Cháu không được trèo. Ngã đấy!” Em đáp: Vâng ạ! Cháu sẽ không trèo đâu ạ! Câu 2. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?” trong mỗi câu dưới đây: a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. b) Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. c) Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Câu 3. Điền dấu chấm than hoặc dấu phẩy vào □ trong truyện vui sau: Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường , thầy giáo nói với Dũng: - Ồ! Dạo này em chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
TUẦN 1: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
TUẦN 2: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
TUẦN 3: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
TUẦN 4: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
TUẦN 5: ĐI HỌC VUI SAO
TUẦN 6: ĐI HỌC VUI SAO
TUẦN 7: ĐI HỌC VUI SAO
TUẦN 8: ĐI HỌC VUI SAO
TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
TUẦN 10: NIỀM VUI TUỔI THƠ
TUẦN 11: NIỀM VUI TUỔI THƠ
TUẦN 12: NIỀM VUI TUỔI THƠ
TUẦN 13: NIỀM VUI TUỔI THƠ
TUẦN 14: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
TUẦN 15: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
TUẦN 16: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
TUẦN 17: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
TUẦN 19: VẺ ĐẸP QUANH EM
TUẦN 20: VẺ ĐẸP QUANH EM
TUẦN 21: VẺ ĐẸP QUANH EM
TUẦN 22: VẺ ĐẸP QUANH EM
TUẦN 23: HÀNH TINH XANH CỦA EM
TUẦN 24: HÀNH TINH XANH CỦA EM
TUẦN 25: HÀNH TINH XANH CỦA EM
TUẦN 26: HÀNH TINH XANH CỦA EM
TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
TUẦN 28: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI
TUẦN 29: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI
TUẦN 30: CON NGƯỜI VIỆT NAM
TUẦN 31: CON NGƯỜI VIỆT NAM
TUẦN 32: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
TUẦN 33: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
TUẦN 34: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2
|