Phải hòa tan bao nhiêu ml dd HNO3 98 vào 100ml nước

Chuyên đề: Sự điện li

Phương pháp tính pH

Lý thuyết và Phương pháp giải

a. PH với axit, bazo mạnh

Phương pháp

Tính số mol H+/OHhoặc tổng số mol H+/OH

Tính nồng độ H+/OH

Áp dụng công thức tính pH: pH=-lg[H+]

Nếu là dung dịch bazo ta tính nồng độ OH pOH pH= 14 pOH

Bài tập vận dụng

Bài 1:Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO44,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Hướng dẫn:

Số mol HCl là nHCl= [10.7,3]/[100.36,5] = 0,02 mol

Số mol H2SO4là nH2SO4= [20.4,9]/[100.98] = 0,01 mol

Phương trình điện ly: HCl H++ Cl

0,02 0,02 mol

H2SO4 2H++ SO42-

0,01 0,02 mol

Tổng số mol H+là nH+= 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM[H+]= 0,04/0,1 = 0,4 M pH = 0,4

Bài 2:Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2[đktc]. Tính pH của dung dịch A

Hướng dẫn:

nH2= 0,896/22,4 = 0,04 mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66 [1]

Na + H2O NaOH + 1/2 H2

x x x/2 mol

Ba + 2H2O Ba[OH]2+ H2

y y y mol

x/2 + y = 0,04 [2]

Từ [1], [2] ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện ly: NaOH Na++ OH

0,04 0,04 mol

Ba[OH]2 Ba2++ 2OH

0,02 0,04 mol

Tổng số mol OHlà: nOH= 0,08 mol

CM[OH]= 0,08/0,8 = 0,1 M pOH = 1 pH = 13

Bài 3:Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

Hướng dẫn:

nH2SO4= 4,9/98 = 0,05 mol CM[H2SO4]= 5.10-5/1 = 5.10-5M

[H+] = 10-4M pH = -log[10-4] = 4

Bài 4:Cho 15 ml dung dịch HNO3có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba[OH]2có pH = a. Giá trị của a là:

Hướng dẫn:

nHNO3= 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 nBa[OH]2= 7,5.10-5 mol

CM[OH]= 1,5.10-4/10-2= 1,5.10-2 pOH = 1,8 pH = 12,2

Bài 5:Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO40,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Hướng dẫn:

nH2= 0,784/22,4 = 0,035 mol mol axitH2SO4phản ứng là 0,035 mol

Mol axit H2SO4dư = 0,04 0,035 = 0,005 mol [H+] = 0,1 pH = 1

Bài 6:A là dung dịch HNO30,01M ; B là dung dịch H2SO40,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Hướng dẫn:

Tổng mol H+là 0,02 mol [H+] = 0,01 pH = 2

b. PH với axit, bazo yếu

Phương pháp

Tương tự như axit mạnh.

Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb

-Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion [n] và tổng số phân tử hòa tan [no]

-Hằng số phân li axit: HA H++ A

[ chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ]

-Hằng số phân li bazo: BOH B++ OH

[ chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ]

Bài tập vận dụng

Bài 1:Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.

a.Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3là 1,8.10-5.

b.Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?

Hướng dẫn:

a.nNH4Cl= 1,07/53,5 = 0,02 CM[NH4Cl]= 0,02/2 = 0,01 M

Phương trình điện ly:

NH4Cl NH4++ Cl

0,01 0,01

NH4++ H2O NH3+ H3O+

Ban đầu: 0,01

Điện ly: x ..xx

Sau điện ly : 0,01-xx. x

Kb = x2/[0,01-x] = 1,8.10-5 x = 4,24.10-4 pH = 3,37

b.Phương trình điện ly:

HCl H++ Cl

0,001 0,001

NH4++ H2O NH3+ H3O+

Ban đầu: 0,01.0,001

Điện ly: x.xx

Sau điện ly: 0,01-x xx+0,001

Kb = x[x+0,001]/[0,01-x] = 1,8.10-5 x = 3,69.10-4 pH = 3,43

Bài 2:Dung dịch A chứa NH30,1M và NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch biết Kb của NH3= 1,75.10-5.

Hướng dẫn:

NaOH Na++ OH

0,1 0,1

NH3+ H2O NH4++ OH

Ban đầu: 0,1 0,1

Điện ly: x x x

Sau điện ly: 0,1- x x x+0,1

Kb = x[0,1+x]/[0,1-x] = 1,75.10-5 x = 1,75.10-3 pOH = 4,76 pH = 9,24

Bài 3:Tính pH của dd NH30,1M, biết Kb của NH3= 1,8.10-5và bỏ qua sự phân li của nước

Hướng dẫn:

Kb = x2/[0,1-x] = 1,8.10-5 x = 1,34.10-3 pOH = 2,87

pH = 11,13

Bài 4:Tính pH của dd CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO= 5,71.10-10và bỏ qua sự phân li của nước

Hướng dẫn:

Ka = x2/[0,5-x] = 5,71.10-10 x = 1,68.10-5 pOH = 4,77

pH = 9,23

Bài 5:Cho dd hh X gồm HCl 0,01 M và CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Hướng dẫn:

Ka = x[0,01+x]/[0,1-x] = 1,75.10-5 x = 1,75.10-5 pH = 1,99

Bài 6:Cho dd hh X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Hướng dẫn:

Ka = x[0,1+x]/[0,1-x] = 1,75.10-5 x = 1,75.10-5 pH = 4,76

c. Bài toán về pha loãng, pha trộn dung dịch các chất điện ly để đạt được pH định trước.

Phương pháp

-Tính số mol axit, bazo

-Viết phương trình điện li

-Tính tổng số mol H+, OH

-Viết phương trình phản ứng trung hòa

-Xác định môi trường của dung dịch dựa vào pH Xem xét mol axit hay bazơ dư tìm các giá trị mà bài toán yêu cầu.

Chú ý: Vdd sau khi trộn= Vaxit+ Vbazo

Bài tập vận dụng

Bài 1:Trộn 3 dung dịch H2SO40,1M ; HNO30,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]20,1M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Coi Ba[OH]2và H2SO4phân li hoàn toàn ở 2 nấc.

Hướng dẫn:

Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là: CM[HCl]= 0,1 M; CM[HNO3]= 0,2/3; CM[H2SO4]= 0,1/3. Trong 300 ml dung dịch A: nHCl= 0,03 mol; nH2SO4= 0,01 mol; nHNO3= 0,02 mol

Phương trình điện ly:

H2SO4 2H++ SO42-

0,01. 0,02

HNO3 H++ NO3

0,02 .. 0,02

HCl H++ Cl

0,03 0,03

Tổng mol H+là nH+= 0,07 mol

Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.

nNaOH= 0,2x; nBa[OH]2= 0,1x

Phương trình điện ly:

NaOH Na++ OH

0,2x..0,2x

Ba[OH]2 Ba2++ 2OH

0,1x.0,2x

Tổng số mol OHlà: nOH= 0,4x

Ta có: H++ OH H2O [Sau phản ứng pH =1 dư axit]

Ban đầu 0,070,4x

Pư 0,4x0,4x

Sau pư 0,07-0,4x.0

[0,07-0,4x]/[x+0,3] = 0,1 x= 0,08 lít

Bài 2:Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a[mol/l] thu được 200 ml dung dịch A có pH = 12.

a. Tính a

b. Pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được pH = 11

Hướng dẫn:

a. nH+= 0,01 mol; nOH= 0,1a mol

Ta có: H++ OH H2O [Sau phản ứng pH =12 dư bazo]

Ban đầu 0,010,1a

Pư 0,010,01

Sau pư 0..0,01-0,1a

[0,01-0,1a]/[0,1+0,1] = 0,01 a= 0,08 lít

b. số mol NaOH dư : nOH= 0,002 mol

Gọi x là thể tích nước thêm vào.

Dung dịch sau pha loãng có pH = 10 0,002/[0,2+x] = 0,001 x = 1,8

Vậy cần phải pha loãng 10 lần.

Bài 3:Tính tỷ lệ thể tích khi dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.

Hướng dẫn:

Đáp án: 1/110

Bài 4:Cho 100 ml dd hh gồm Ba[OH]20,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO40,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:

Hướng dẫn:

nOH-= 0,03 mol; nH+= 0,0875 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 2 môi trường axit .

[0,0875V-0,03]/[0,1+V] = 10-2 V = 0,4 lit

Bài 5:Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO40,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba[OH]20,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:

Hướng dẫn:

nOH-= 0,5.V mol; nH+= 0,0645 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 12 môi trường bazo.

[0,5V 0,0645]/[0,3+V] = 10-2 V = 0,15 lit

Từ khóa:
Bài viết cùng chuyên mục
Bài tập phương pháp tính PH
Bài tập phương pháp bảo toàn điện tích
Dạng 2: Phương pháp bảo toàn điện tích
Bài tập sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li
Dạng 1: Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li
Lý thuyết: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Lý thuyết: pH của dung dịch
Lý thuyết: Axit, bazo, muối
Lý thuyết: Sự điện li
Bài 9: Luyện tập: Cấu trúc và tính chất của một số cacbohiđrat tiêu biểu
Bài 8: Xenlulozơ
Bài 7: Tinh bột

Video liên quan

Chủ Đề