- Câu 7
- Câu 8
- Câu 9
Câu 7
Điền "\[\times\]" vào ô trống trong bảng sau
Phương pháp giải:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.
[A] Bậc của đơn thức \[15{x^2}{y^5}{z^3}\] là \[10;\]
[B] Bậc của đơn thức \[{x^5}y{z^4}.\left[ { - 3x{y^2}{z^3}} \right]\] là \[ - 3;\]
[C] Hệ số của \[xyz[ - 2{x^2}y{z^2}]\] là \[1;\]
[D] Hệ số và bậc của đơn thức \[{x^2}y\left[ { - 6{x^5}{y^3}z} \right]\] lần lượt là \[ - 6\] và \[10.\]
Phương pháp giải:
- Bậc của đơn thức có hệ số khác \[0\] là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Lời giải chi tiết:
Bậc của đơn thức \[15{x^2}{y^5}{z^3}\] là \[2+5+3=10\].
Bậc của đơn thức \[{x^5}y{z^4}.\left[ { - 3x{y^2}{z^3}} \right] = - 3{x^6}{y^3}{z^7}\] là \[6+3+7=16\].
Hệ số của \[xyz[ - 2{x^2}y{z^2}]\] là \[-2\]
Hệ số và bậc của đơn thức \[{x^2}y\left[ { - 6{x^5}{y^3}z} \right]=- 6{x^8}{y^4}z\] lần lượt là \[-6\] và \[13.\]
Chọn A.
Câu 9
Nối một biểu thức ở cột bên trái với một biểu thức ở cột bên phải để được đẳng thức đúng.
Phương pháp giải:
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta nối như sau: