Hi quý vị. Bữa nay, tôi xin chia sẽ về chủ đề mẹo vặt trong đời sống với bài chia sẽ Đăng Ký Học Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên ], Đại Học Sư Phạm
Quý độc giả vui lòng đọc nội dung này ở nơi không có tiếng ồn kín đáo để đạt hiệu quả tốt nhất
Tránh xa tất cả các thiết bị gây xao nhoãng trong các công việc đọc bài
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ cập nhật hàng tháng
Đăng Ký Học Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên ], Đại Học Sư Phạm
CHI TIẾT TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG CHUẨN VÀ CHÍNH XÁC, CÁC BẠN HÃY XEM PHẦN DƯỚI ĐÂY MỌI THẮC MẮC VUI LÒNG BÌNH LUẬN
A. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TP.
Bạn biết đấy, Sư phạm luôn được coi là người thầy của những kỷ luật. Bạn phải học những điều đơn giản nhất như: Học các con số, chữ cái, cộng, trừ, nhân, chia Trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên là nơi hoàn hảo để hình thành đội ngũ giáo viên phục vụ sự nghiệp giáo dục trong Quốc gia.
Bạn đang xem: Tuyển sinh đại học sư phạm thái nguyên
Trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên là trung tâm đào tạo đại học và sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục, là một trong những trường trọng điểm trong hệ thống giáo dục của các tỉnh miền Trung và miền núi phía Bắc, Việt Nam.
Trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên đào tạo giáo viên trọng điểm vùng
Cơ sở hạ tầng: Hiệu bộ Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên có diện tích 15.019 m2, tổng diện tích phòng thí nghiệm và nhà xưởng là 2.800 m2, nhà làm việc 5.585 m2, khu lưu trú sinh viên 10 210. Có 6 phòng, trong đó có một phòng lớn với hơn 1000 chỗ ngồi. Ngoài ra, trường còn có hệ thống sân vận động, bể bơi, sân tennis đạt tiêu chuẩn thi đấu.
Hợp tác quốc tế: Trường đã phát triển liên kết với nhiều trường đại học ở các nước trên thế giới như: Trung Quốc, Nga, Thái Lan, Pháp, Úc, Canada, Singapore, Hà Lan, Đức, Nhật, Mỹ
Tên trường: Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên
Tên tiếng Anh: ThaiNguyen University of Education
Mã trường: DTS
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Chu kỳ thứ nhất Chu kỳ thứ ba Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế
SĐT: 0280 3653559/02083 85101
dhsptn.edu.vn
B. THÔNG TIN BỔ SUNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
1. Thời gian xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THCS: Theo kế hoạch của Bộ GD & ĐT Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi theo học bạ: Theo quy định của Trường ĐH Sư phạm Đại học Thái Nguyên.
2. Hồ sơ xét tuyển vào trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên.
Quá trình nộp đơn của trường khá đơn giản
2.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả các môn thi THCS.
Thực hiện theo yêu cầu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, biểu mẫu nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến tại địa chỉ e-mail của Nhà trường.
2.2. Phương thức xét tuyển theo học bạ
Phiếu đăng ký [theo mẫu]
Học bạ cấp 3 [bản sao]
Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên [nếu có]
01 phong bì [có 2 tem bên trong] ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của thí sinh để Nhà trường gửi giấy báo nhập học nếu trúng tuyển.
3. Tổ hợp môn xét tuyển Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên.
Ứng viên phải có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương.
4. Ngành đăng ký học tại trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên
Tuyển toàn quốc
5. Phương thức xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên.
5.1. Phương pháp lựa chọn
a, Tuyển dụng trực tiếp trong các trường hợp
Thí sinh dự thi Olympic quốc tế; đạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia; Các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia xét tuyển thẳng các ngành phù hợp với môn đạt giải, môn đoạt huy chương.
Xem thêm: Chương trình rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi mới 2019
Học sinh chuyên tỉnh, thành phố có học lực giỏi lớp 12 tốt nghiệp THPT.
Học sinh đạt giải trong các cuộc thi Học sinh giỏi cấp tỉnh tốt nghiệp THPT và đạt loại giỏi năm lớp 12.
Thí sinh có thành tích thi đấu thể dục, thể thao cấp tỉnh, tốt nghiệp THPT và học lực từ lớp 12 trở lên được tuyển thẳng vào ngành giáo dục thể chất. Trong các cuộc thi văn nghệ từ cấp tỉnh trở lên, thí sinh tốt nghiệp THPT loại giỏi lớp 12 sẽ được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm mầm non.
b, đánh giá bằng học bạ
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 đối với tất cả các chuyên ngành.
c, Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THCS.
Tiến hành một kỳ thi đầu vào cho tất cả các chuyên ngành của khóa học dựa trên kết quả của kỳ thi này.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng cho các đóng góp và điều kiện nhận yêu cầu đăng ký
Theo kết quả chấm thi THCS: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xét tuyển theo học bạ: Thí sinh tốt nghiệp THPT với học lực giỏi năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên có điểm xét tuyển từ 8,0 trở lên [Sở GD: điểm loại giỏi. Điểm nghề nghiệp 6,5 trở lên] Đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, võ sư, vận động viên đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế, giải vô địch quốc gia, học sinh có điểm trung bình các môn theo tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TP.
Giáo dục cho học sinh là miễn phí.
D. ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TP.
Trường đào tạo nhiều ngành
Ngành đào tạo | Mã ngành | Sự kết hợp của các đối tượng lựa chọn |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, D01 |
Sư phạm CNTT | 7140210 | A00, A01, D01 |
Giáo dục vật lý | 7140211 | A00, A01 |
Giáo dục hóa học | 7140212 | A00, D07, D01 |
Sư phạm sinh học | 7140213 | B00, B08 |
Sư phạm văn học | 7140217 | C00, D14, D01 |
Lịch sử sư phạm | 7140218 | C00, D14, C19 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, D10, C04 |
Sư phạm tiếng anh | 7140231 | D01, D09, D10 |
Khoa học tự nhiên sư phạm | 7140247 | A00, B00 |
Giáo dục mầm non | 7140201 | C14, C19, C20 |
Giáo dục tiểu học | 7140202 | D01 |
Giáo dục chính trị | 7140205 | C00, C20, C19 |
GDTC | 7140206 | C14, C19, C20 |
Trường giáo dục [SP TL Giáo dục] | 7140101 | C00, C20, C14 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | C00, C20, C14 |
Tìm hiểu về giáo dục [Trường học TL] | 7310403 | C00, C20, C14 |
E. CẬP NHẬT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN QUA CÁC NĂM
Chính | 2018 | 2019 | Năm 2020 | |
Phán đoán kết quả kỳ thi THPT quốc gia | Đánh giá học bạ | Đánh giá kết quả kỳ thi THPT | ||
Trường giáo dục | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
Giáo dục mầm non | 18,5 | 18 | 24,23 | 25 |
Giáo dục tiểu học | 17 | 18 | 25,25 | 21 |
Giáo dục chính trị | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
GDTC | 17 | 19 | 24,88 | 17,50 |
Sư phạm Toán học | 17 | 18 | 25.05 | 19 |
Sư phạm CNTT | 17,5 | 18 | 25 | 18,50 |
Giáo dục vật lý | 17 | 18 | 25 | 18,50 |
Giáo dục hóa học | 17 | 18 | 25 | 18,50 |
Sư phạm sinh học | 17 | 18 | 25 | 18,50 |
Sư phạm văn học | 17 | 18 | 24,65 | 19 |
Lịch sử sư phạm | 17 | 18 | 24 | 18,50 |
Sư phạm Địa lý | 17,5 | 18,50 | 24 | 18,50 |
Sư phạm tiếng anh | 17 | 18 | 24.35 | 19 |
Quản lý giáo dục | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
TL học tập giảng dạy | 17 | 18 | 22 | 18,50 |
Khoa học tự nhiên sư phạm | 17,5 | 18 | 25 | 18,50 |
* High school: Trung học phổ thông; * Giáo dục và đào tạo: Giáo dục và đào tạo; * TKXT: Đăng ký xét tuyển; * TL: tâm lý học; * HK: Học kỳ; * GDTC: Thể dục.
Thể loại: