Quản trị học - chương 5: chức năng to chức

CHƢƠNG 5: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC U M _T TM H D 5.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TC 5.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC 5.3. PHÂN QUYỀN TRONG CÔNG TÁC TC 5.4. HỆ THỐNG TỔ CHỨC KO CH.THỨC 5.5. VĂN HÓA TỔ CHỨC CHƢƠNG 5… _T TM H D 5.1. Khái niệm và vai trò của tổ chức nhóm gộp các hoạt động, giao quyền hạn về quản lý, giám sát, tạo điều kiện cho sự liên kết ngang, dọc U M xác định các công việc, cá nhân, bộ phận thực hiện, xác định mức độ độc lập và liên kết thông qua thiết lập môi trƣờng hoạt động 5.1… U M _T TM H D Vai trò của tổ chức: - Là một mắt xích của quá trình quản trị tổ chức - sử dụng hiệu quả nguồn lực - Thiết lập môi trƣờng bên trong tổ chức – văn hóa tổ chức CHƢƠNG 5… 5.2. Cơ cấu tổ chức 5.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cơ cấu TC D H Tập hợp bao gồm các bộ phận khác nhau có mối TM liên hệ và quan hệ phụ thuộc nhau, _T đƣợc chuyên môn hóa theo từng chức trách nhiệm U M vụ và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu chung đã xác định Đặc điểm: tập trung, phức tạp, chuẩn hóa 5.2… U M _T TM H D 5.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức - Cấu trúc tổ chức đơn giản - trực tuyến - Cấu trúc tổ chức chức năng - Cấu trúc tổ chức theo sản phẩm - Cấu trúc tổ chức theo khu vực địa lý - Cấu trúc tổ chức theo định hƣớng KH - CTTC hỗn hợp - Cấu trúc tổ chức ma trận

nguon tai.lieu . vn

Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doing researches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Khái quát chung chức năng tổ chức Các định nghĩa cơ bản Mục đích của chức năng tổ chức Nội dung của chức năng tổ chức II. Cơ cấu tổ chức  Chuyên môn hoá Phân khâu Tuyến mênh lệnh Phạm vi kiểm soát Tập trung và phân quyền Chính thức hóa III. Thiết kế tổ chức Mô hình tổ chức kiểu cơ giới [máy móc] Mô hình tổ chức kiểu hữu cơ Các yếu tố ảnh hưởng Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị đặc trưng

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản trị học - Chương 5: Chức năng tổ chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG TỔ CHỨCPGS, TS Nguyễn Xuân MinhNội dungKhái quát chung chức năng tổ chứcCác định nghĩa cơ bảnMục đích của chức năng tổ chứcNội dung của chức năng tổ chứcII. Cơ cấu tổ chức Chuyên môn hoáPhân khâuTuyến mênh lệnhPhạm vi kiểm soátTập trung và phân quyềnChính thức hóaIII. Thiết kế tổ chứcMô hình tổ chức kiểu cơ giới [máy móc] Mô hình tổ chức kiểu hữu cơ Các yếu tố ảnh hưởng Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị đặc trưng Mục tiêuSau khi đọc và nghiên cứu chương này, bạn có thể:Định nghĩa cơ cấu tổ chức và thiết kế tổ chứcGiải thích tại sao cơ cấu tổ chức và thiết kế tổ chức 1ại quan trọng đối với một tổ chứcMô tả sáu yếu tố cơ bản của cơ cấu tổ chứcPhân biệt giữa mô hình tổ chức theo kiểu cơ khí và hữu cơXác định các yếu tố tình huống có ảnh hưởng đến việc thiết kế cơ cấu tổ chứcMô tả một cấu trúc đơn giản, cấu trúc chúc năng và cấu trúc phân bộGiải thích cấu trúc nhóm và tại sao các tồ chức tại sử dụng chúngMô tả cấu trúc ma trận, cấu trúc dự án và các đơn vị tự quản nội bộ I. Khái niệm tổ chức Tổ chức có nghĩa là quá trình sắp xếp và bố trí các công việc, giao quyền hạn và phân phối các nguồn lực của tổ chức sao cho chúng đóng góp một cách tích cực và có hiệu quả vào mục tiêu chung của doanh nghiệpXác định và phân chia công việc phải làm như thế nào? Những người hoặc nhóm người nào sẽ làm việc gì? Ai chịu trách nhiệm về những kết quả nào? Các công việc sẽ được phối hợp với nhau như thế nào? Ai sẽ báo cáo cho ai? Những quyết định được làm ra ở cấp nào hay bộ phận nào? Những khái niệm cơ bản về tổ chức Chức năng tổ chức [Organising]: là quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp.Cơ cấu tổ chức [Organisation Structure]: là một khuôn khổ chính thức trong đó các công việc được phân chia, tích hợp và điều phối.Thiết kế tổ chức [Organisational design]: là việc phát triển hoặc thay đổi cơ cấu của tổ chức.Sơ đồ tổ chức [Organisation chart]Nội dung của chức năng tổ chứcPhân chia công việc tổng thể cần triển khai thành các công việc cụ thể và các ban.Gắn các nhiệm vụ và trách nhiệm với các công việc cụ thể.Phối hợp các nhiệm vụ khác nhau trong tổ chức.Nhóm các công việc [jobs] thành các đơn vị.Thiết lập quan hệ giữa các cá nhân, nhóm, phòng ban.Thiết lập các tuyến quyền hạn chính thức.Phân bổ và triển khai các nguồn lực tổ chức.II. Cơ cấu tổ chức- Chuyên môn hóa [Work Specialisation] - Phân khâu [Departmentalisation] - Tuyến mệnh lệnh [Chain of Command] - Phạm vi kiểm soát [Span of Control] - Tập trung & phân quyền [Centralization & Decentralization] - Chính thức hóa [Formalization] Chuyên môn hóa - Work SpecialisationChuyên môn hoá là quá trình nhận diện những công việc cụ thể và phân công các cá nhân hay nhóm làm việc đã được huấn luyện thích hợp đảm nhiệm chúng. Một cá nhân hay nhóm làm việc có thể chuyên sâu vào một công việc hay công đoạn nào đó của quá trình sản xuất. Trước đây: Adam Smith, Henry FordNgày nay, mức độ các nhiệm vụ trong một tổ chức được phân chia thành các công việc riêng biệt [chuyên môn hóa lao động] Phân khâu - Departmentalization là cơ sở trên đó các công việc được nhóm lại với nhau.Các hình thức phân khâu: Phân khâu theo chức năng [Functional Departmentalization] Phân khâu theo sản phẩm [Product Departmentalization] Phân khâu theo khu vực [Geographic Departmentalization] Phân khâu theo quy trình [Process Departmentalization] Phân khâu theo khách hàng [Customer Departmentalization] Nhóm liên chức năng [Cross-functional team]Phân khâu theo chức năng Ưu điểm Chuyên môn hóa công việc Thuận tiện trong đào tạo Dễ dàng trong kiểm tra Nhược điểm Phức tạp khi phối hợp Tư tưởng cục bộ Thiếu hiểu biết tổng hợpPhân khâu theo sản phẩm Ưu điểm Hiểu rõ về sản phẩm/dịch vụ cung ứng Trách nhiệm về lợi nhuận đối với sản phẩm rõ ràng Nhược điểm Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chứcPhân khâu theo khu vực  Ưu điểm + Chú ý đến thị trường và những vấn đề địa phương + Hiểu biết cao về nhu cầu khách hàng + Có thông tin trực tiếp tốt hơn với những đại diện của địa phương + Cung cấp cơ sở đào tạo những nhà tổng quản trị  Nhược điểm + Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung + Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chức Phân khâu theo quy trình sản xuấtHiệu suất cao trong việc phối hợp hoạt động.Chỉ áp dụng đối với một số loại sản phẩm nhất định.Quản đốcNhà máy gỗBộ phận Cắt gỗBộ phậnHoàn thiệnBộ phậnKiểm traBộ phận Sơnvà đánh bóngBộ phận Lắp rápBộ phận BàoPhân khâu theo khách hàng  Ưu điểm + Hiểu rõ nhu cầu khách hàng + Tác động tốt về tâm lý đối với khách hàng  Nhược điểm + Cần có người quản lý và chuyên gia tham mưu về các vấn đề của khách hàng + Các nhóm khách hàng không phải luôn xác định rõ ràngNhóm liên chức năngXây dựng tinh thần đồng đội.Cho phép quản trị cấp cao tập trung vào vấn đề chiến lược.Tăng tốc độ ra quyết định.Nâng cao thành tích.GĐDự ánGĐDự ánThiết kếChế tạoCung ứngKế toánMarketingNguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức Thống nhất chỉ huy Gắn với mục tiêu Cân đối Hiệu quả Linh hoạtIII. Tuyến mệnh lệnhTuyến mệnh lệnh [chain of command]: đường quyền hạn liên tục nối từ các cấp cao nhất xuống các cấp thấp nhất và xác định ai phải báo cáo cho ai.Quyền hạn [authority]: các quyền gắn với một vị trí quản lý được yêu cầu người khác thực hiện một công việc và yêu cầu đó kỳ vọng sẽ được thực hiện.Trách nhiệm [responsibility]: bổn phận phải thực hiện bất cứ nhiệm vụ/công việc nào được giao.Thống nhất mệnh lệnh [unity of command]: mỗi người chỉ chịu trách nhiệm báo cáo với một và chỉ một người quản lý trực tiếp duy nhất.Quan điểm hiện đại về quyền hạnThuyết chấp nhận quyền hạn [Acceptance Theory of Authority]:Cấp dưới hiểu mệnh lệnh.Cấp dưới nhận thấy mệnh lệnh phù hợp với mục đích của tổ chức.Mệnh lệnh không trái với niềm tin cá nhân.Cấp dưới có khả năng thực hiện công việc như chỉ dẫn.Quyền hạn trực tuyến và chức năng Tổng giám đốcQuyền hạn Trực tuyếnQuyền hạn chức năngTrợ lý tổngGiám đốcGiám đốc Nhân sựGiám đốc Sản xuấtGiám đốcMarketing.....Quản đốc 1Quản đốc 2Cung ứngSản xuấtKiểm soát C L...Cấu trúc quản trị trực tuyếnƯu điểm Đảm bảo chế độ một thủ trưởng Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người lãnh đạo cấp trên trực tiếp Chế độ trách nhiệm rõ ràngNhược điểm Người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ Dễ dẫn đến cách quản lý gia trưởngCấu trúc quản trị theo chức năng Ưu điểm Sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc ra các quyết định quản trị Không đòi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức toàn diện Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trịNhược điểm Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy Chế độ trách nhiệm không rõ ràng Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các bộ phận chức năng khó khănCấu trúc quản trị trực tuyến - chức năng Nhược điểm Nhiều tranh luận vẫn xảy ra Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn Vẫn có xu hướng can thiệp của các đơn vị chức năngƯu điểm Có được ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng Tạo điều kiện cho các giám đốc trẻCấu trúc quản trị ma trậnNhược điểm Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ phận Cơ cấu này đòi hỏi NQT phải có ảnh hưởng lớn Phạm vi sử dụng còn hạn chế vì một trình độ nhất địnhƯu điểm Tổ chức linh động Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả Đáp ứng được tình hình SXKD nhiều biến động Hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóngIV. Phạm vi kiểm soát [Span of control] Là số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể giám sát một cách có hiệu quả và hiệu suất.Quan điểm truyền thống:... phạm vi kiểm soát nhỏ [

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề