Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ B1

Chứng chỉ tiếng Anh B1 bằng chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngu 6 bậc dành cho Việt Nam. Hồ sơ thi chứng chỉ tiếng anh có phức tạp không? Chứng chỉ tiếng anh B1 có thời hạn bao lâu? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc chứng chỉ tiếng anh B1 có thời hạn bao lâu.

Chứng chỉ tiếng anh B1 có thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ tiếng Anh B1 bằng chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngu 6 bậc dành cho Việt Nam. Hay bậc 3 khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu [PET] của Cambridge English. Đối với những khung chứng chỉ tiếng Anh khác, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh để xem ở trình độ nào.

– Thứ nhất, chứng chỉ tiếng anh B1 do Bộ GD&ĐT cấp: nhằm đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của mỗi cá nhân, được tổ chức thi và cấp bởi các trường đại học đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt. Loại chứng chỉ này dành cho các đối tượng là người Việt Nam, người muốn hoàn thiện hồ sơ thi công chức; đầu ra thạc sĩ, tiến sĩ; học sinh, sinh viên đủ điều kiện ra trường…

– Thứ hai, chứng chỉ B1 Châu Âu do trường đại học Cambridge cấp: Chứng chỉ B1 châu Âu tương ứng PET do trường đại học Cambridge Anh tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Chứng chỉ B1 Cambridge phù hợp với các đối tượng có nhu cầu học tập và công tác tại nước ngoài. Để thi đạt B1 Châu Âu cũng khó hơn B1 chuẩn Bộ GD.

Thời hạn chứng chỉ tiếng anh B1 được quy định như sau:

Chứng chỉ B1 nội bộ của Bộ Giáo dục theo định dạng cũ sau đại học có giá trị 2 năm.

Chứng chỉ B1 Vstep và chứng chỉ B1 châu Âu và có giá trị vĩnh viễn.

Thực tế, thời hạn chứng chỉ tiếng anh B1 phụ thuộc vào đơn vị chủ quản sử dụng chứng chỉ. Nhiều đơn vị chấp nhận thời hạn chứng chỉ tiếng anh B1 trong vòng 2 năm mà không quan tâm chứng chỉ B1 của bạn là loại nào.

Bằng tiếng Anh B1 dành cho những đối tượng sau đây:

  • Người thi cao học muốn miễn thi tiếng Anh đầu vào [thông tư /2014/TT-BGDĐT]
  • Ai đang có nhu cầu bảo vệ luận án, luận văn bằng thạc sĩ [theo thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT]
  • Nghiên cứu sinh.
  • Sinh viên không chuyên ngành tiếng Anh cần B1 để xét tốt nghiệp đại học và cao đẳng.
  • Học sinh cấp 3 thi B1 để hoàn toàn được miễn kì thi tiếng Anh tốt nghiệp.
  • Những người thi công chức, viên chức.
  • Học viên, sinh viên đi du học.

Lệ phí thi tiếng Anh B1 có sự dao động tùy thuộc vào trường tổ chức thi và đối tượng tham dự kỳ thi. Tổng hợp mức lệ phí thi B1 tiếng Anh trung bình như sau:

Đối với thí sinh dự thi là sinh viên đang theo học tại trường tổ chức thi: 150.000 – 600.000 đồng. Một số trường tổ chức thi miễn phí lần đầu cho sinh viên của mình. Mức phí thi lần 2 có thể khác tùy quy định mỗi trường.

Đối với các thí sinh tự do: 1.300.000 – 1.800.000 đồng. Thi lại các lần tiếp theo thì mức lệ phí dự thi cũng không hề thay đổi.

Bạn lưu ý là mức lệ phí thi chứng chỉ tiếng anh B1 tại các trường có thể thay đổi theo năm nên mức lệ phí trên chỉ mang tính tham khảo tại thời điểm hiện tại.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về chứng chỉ tiếng anh B1 có thời hạn bao lâu để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.

Chứng chỉ ngoại ngữ không chỉ riêng tiếng Anh ngày càng có một vai trò quan trọng trong đời hội nhập hiện nay. Vậy quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ là gì ? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ là gì ?

Trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được đánh giá qua các kỳ thi để được cấp một loại giấy tờ gọi là chứng chỉ ngoại ngữ. Tùy theo nhu cầu sử dụng của từng người mà có thể xem xét để thi những loại chứng chỉ khác nhau. 

Theo Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT [có hiệu lực từ ngày 15/01/2020] bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên. Theo đó, các chứng chỉ đã cấp theo quyết định này vẫn có giá trị sử dụng.

Riêng đối với những khóa đào tạo, đánh giá và cấp theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai trước 15/01/2020 thì tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 do Bộ GD&ĐT ban hành có đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ GD&ĐT đề xuất như sau:

  • Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 4 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 5 của KNLNN 6 bậc. Trình độ C2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 6 của KNLNN 6 bậc.

Thời hạn sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể [ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT].

Điều 3. Chứng chỉ ngoại ngữ

1. Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6.

2. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Với những chứng chỉ được cấp theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GD&ĐT quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC và Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành thì sẽ được quy đổi theo KNLNN 06 bậc.

Thời hạn áp dụng của chứng chỉ tiếng Anh là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo [nếu được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền] xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc. [theo mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016].

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330Zalo: 0846967979Gmail:

Website: accgroup.vn

Mỗi loại bằng cấp, chứng chỉ khác nhau sẽ được quy định trong những văn bản khác nhau. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập tới một số quy định chứng chỉ ngoại ngữ hiện hành. Các bạn cùng tìm hiểu để biết thông tin chính xác nhất nhé.

Quyết định 177 về chứng chỉ tiếng Anh

Bỏ quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT

Theo Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT [có hiệu lực từ ngày 15/01/2020] bãi bỏ các quy định về kiểm tra. Theo đó, các chứng chỉ đã cấp theo quyết định này vẫn có giá trị sử dụng.

Riêng đối với những khóa đào tạo, đánh giá và cấp theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai trước 15/01/2020 thì tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 do Bộ GD&ĐT ban hành có đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ GD&ĐT đề xuất như sau:

  • Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 4 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 5 của KNLNN 6 bậc. Trình độ C2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 6 của KNLNN 6 bậc.
Quy định về chứng chỉ tiếng Anh mới

Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ và thời hạn sử dụng

Quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2017:

  1. Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6.
  2. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Thời hạn sử dụng bằng tiếng Anh do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố hoặc giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định dựa trên yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với các vị trí việc làm theo quy định tại mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016].

Quy định về trình độ ngoại ngữ đối với công chức

Từ ngày 1/8/2021 Bộ nội vụ đã ban hành các Thông tư yêu cầu bãi bỏ yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng đối với công chức hành chính văn thư.

Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định rất rõ mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và sếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư. Theo đó công chức chuyên ngành này không còn quy định về yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ và tin học trong tiêu chuẩn đào tạo.

Thay vào đó, yêu cầu công chức hành chính có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp tùy theo yêu cầu trong tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của từng ngạch.

Quy định mới về trình độ ngoại ngữ

Thông tư 11/2014/TT-BNV, Thông tư 14/2014/TT-BNV yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức hành chính, văn thư như sau:

Ngạch công chức hành chính:

  • Đối với ngạch chuyên viên cao cấp: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.
  • Đối với chuyên viên chính: Có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 3.
  • Ngạch chuyên viên: Trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2
  • Ngạch cán sự: Trình độ tiếng Anh tương đương bậc 1.

Ngạch văn thư:

  • Ngạch văn thư chính: Chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 3
  • Ngạch văn thư: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2
  • Ngạch văn thư trung cấp: Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 1.

Với những thông tin mà chúng tôi đã giới thiệu, hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ hơn các quy định chứng chỉ ngoại ngữ hiện hành. Thông qua đó, các bạn có thể hiểu được mình cần bằng cấp nào, thời gian sử dụng bằng ra sao để đưa ra những quyết định đúng đắn trước khi đăng ký dự thi.

Video liên quan

Chủ Đề