Review 3 trang 36 lớp 6

1. Complete these sentences with suitable words from the box.

(Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)

inequality (sự bất bình đẳng)

pay (tiền lương)

right (quyền, quyền lợi)

discrimination (phân biệt đối xử)

gender (giới, giới tính)

1.

Women are demanding equal ____________ for equal work.

Đáp án: pay

Giải thích: Phụ nữ đang đòi được trả lương bằng nhau cho công việc bằng nhau.

2.

I think this is a clear case of ____________ against women.

Đáp án: discrimination

Giải thích: Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt đối xử với phụ nữ.

3.

Education for all means that everyone has the ____________ to receive education.

Đáp án: right

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

____________ equality means that both men and women are treated equally.

Đáp án: Gender

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Women in developing countries are fighting against gender ____________.

Đáp án: inequality

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Review 3 lớp 6 Language được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 36 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2

Review 3 trang 36 lớp 6

Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Review 3 lớp 6 Language trang 36 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Review 3 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Review 3 lớp 6 Language

Pronunciation Review 3 lớp 6 Language

Bài 1

Task 1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group?

(Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại)

Click tại đây để nghe: 

1. A. bicycle                     B. exciting                 C. favourite                 D. widely

2. A. doctor                      B. opening                C. gold                        D. postcard

3. A. farther                     B. earth                     C. both                        D. marathon

4. A. fear                         B. repeat                   C. idea                         D. really

5. A. hair                         B. fare                       C. prepare                   D. speaker

6. A. further                    B. another                  C. leather                    D. author

Hướng dẫn giải:

1. C

Giải thích: Chọn C. favourite, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/

2. A

Giải thích: Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.

3. A

Giải thích: Chọn A. father, vì âm gạch dưới được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.

4. B

Giải thích: Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/

5. D

Giải thích: Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.

6. D

Giải thích: Chọn D. author, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.

» Bài trước: Unit 9 lớp 6 Project

Bài 2

Task 2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words.

(Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.)

1. What sport can you play in the cold weather?

2. The bathroom door is closed tightly.

3. Her hair is shining brightly in the sun.

4. I know neither Stockholm nor Rio de Janeiro.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?

2. Cửa phòng tắm được đóng kín.

3. Tóc cô ấy đang sáng bừng trong ánh mặt trời.

4. Tôi không biết Stockholm cũng như Rio de Janeiro.

Vocabulary Review 3 lớp 6 Language

Bài 3

Task 3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage.

(Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trông trong đoạn văn sau.)

Most children love (1) _______ activities. They play football, go skateboarding or go (2)_______ . In countries with snow like (3)_______ children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (4)_______ in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (5)_______ on TV.

1. A. outdoor B. indoor C. School

2. A. tennis                  B. swimming                C. karate

3. A. Sweden              B. Paris                        C. Bangkok

4. A. snowman           B. postman                   C. sportsman

5. A. channels            B. viewers                    C. programmes

Hướng dẫn giải:

1. A

Giải thích: outdoor activities: hoạt động ngoài trời     

2. B

Giải thích: play tennins: chơi tennis, go swimming: bơi, sing karaoke: hát karaoke    

3. A

Giải thích: dựa vào hiểu biết cá nhân hoặc sử dụng phép loại trừ, Bangkok ở Thái Lan Châu Á nên không có tuyết còn Paris ở Anh tuy có tuyết nhưng không phải quanh năm    

4. A

Giải thích:  make a snowman: làm người tuyết  

5. C

Tạm dịch:  watch programmes: xem chương trình

Dịch bài:

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá. trượt ván hay đi bơi. ơ vài quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi leo núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.

Bài 4

Task 4. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6.

(Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)

football                   remote control                       country                     Paris                      local television               Summer sports

1. The most famous building in _____ is the Eiffel Tower.

2. Pelé is the greatest _____ player of all time.

3. _____ has many useful programmes.

4. Russia is the biggest _____ in the world.

5. You can use a _____ to change channels.

6._____ are very popular in countries with a lot of sunshine like Australia.

Hướng dẫn giải:

1. Paris

Tạm dịch: Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất ở Paris là tháp Eiffel.

2. football

Tạm dịch: Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.

3. Local television

Tạm dịch: Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.

4. country

Tạm dịch: Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

5. remote control

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.

6. Summer sports

Tạm dịch: Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.

Grammar Review 3 lớp 6 Language

Bài 5

Task 5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn  thành cho những động từ trong ngoặc đơn.)

1. John, you are late. The documentary _____ ten minutes ago. (start)

2. Children sometimes _____ adult sports like golf. (play)

3. The USA _____ colour TV in 1953. (have)

4. The World Cup _____ held every four years. (be)

5. My mother _____ me a pair of sports shoes for my last birthday. (buy)

6. Thomas _____ for BBC One since 2005. (work)

Hướng dẫn giải:

1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

Tạm dịch: John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi.

Giải thích: câu có dấu hiệu “ago”, động từ chia ở thì quá khứ

2. Children sometimes play adult sports like golf.

Tạm dịch: Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn.

Giải thích: câu diễn tả thói quen hằng ngày, động từ chia ở thì hiện tại đơn

3. The USA had colour TV in 1953.

Tạm dịch: Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953.

Giải thích: câu có thời gian cụ thể trong quá khứ, diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và không còn kéo dài đến hiện tại ta chia động từ ở thì quá khứ đơn

4. The World Cup is held every four years.

Tạm dịch: Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.

Giải thích: câu diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, động từ chia ở thì hiện tại đơn

5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.

Giải thích: câu diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ ta chia động từ ở thì quá khứ đơn

6. Thomas has worked for BBC One since 2005.

Tạm dịch: Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.

Giải thích: câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại, có dấu hiệu “since” , ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

Bài 6

Task 6. Are the underlined question words correct? If not, correct them.

(Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)

QuestionCorrect
1. Who sports do you like? _________
2. – What time do you have English classes? – Monday and Thursday. _________
3. What is the longest river in the world? _________
4. What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur? _________
5. Where is the Great Wall: China or Korea? _________

Hướng dẫn giải:

1. Not correct.

=> What sports do you like?

Tạm dịch: 

Không đúng.

=> Bạn thích những môn thể thao nào?

2. Not correct.

=> When do you have English classes?

Tạm dịch: 

Không đúng.

=> Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?

3. Correct.

=> What is the longest river in the world?

Tạm dịch: 

Đúng

Con sông nào dài nhất thế giới?

4. Not correct.

=> How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

Tạm dịch: 

Không đúng.

=> Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?

5. Correct.

Where is the Great Wall: China or Korea?

Tạm dịch:

Đúng.

Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?

Bài 7

Task 7.Use the superlatives in the box to comp the sentences.

(Sử dụng hình thức so sánh cao nhâ’t trong khung để hoàn thành các câu sau.)

The most relaxing                      the most interesting                     the most popular                The most expensive                the most colourful

1. ______ city in the world is Tokyo. People need a lot of money to live there.

2. Football is ______  sport in the world. Everybody loves it.

3. National Geographic is ______ channel. We can learn a lot when we watch it.

4. What is ______ holiday in your country? It’s Tet. There are lots of fireworks.

5. ______ city in the USA is Hawaii. The city is full of holiday makers.

Hướng dẫn giải:

1. The most expensive

Tạm dịch: Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.

2. the most popular

Tạm dịch: Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.

3. the most interesting

Tạm dịch: National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.

4. the most colorful

Tạm dịch: Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? – Đó là Tết. Có nhiều pháo hoa.

5. the most relaxing

Tạm dịch: Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Thành phố đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.

Bài 8

Task 8. Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi.)

Review 3 trang 36 lớp 6

Hướng dẫn giải:

1   – E

2   – A

3   – C

4   – B

5   – D

Tạm dịch:

1. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? – Tôi nghĩ 8 giờ.

2. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. – Tôi cũng muốn.

3. Kim Tự tháp Giza ở đâu? – Nó ở Ai Cập.

4. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? – Không nhiều, chỉ 4 hay 5.

5. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? – Larry- King ở Mỹ.

» Bài tiếp theo: Review 3 lớp 6 Skills

Trên đây là nội dung hướng dẫn trả lời Review 3 lớp 6 Language trang 36 SGK Tiếng Anh 6 được Đọc Tài Liệu chia sẻ để giúp bạn hoàn thành tốt bài làm của mình. Mong rằng những tài liệu giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.