Sách giao khoa Toán lớp 4 bài Luyện tập
=> Xem thêm mục lục Giải toán lớp 4 tại đây: giải toán lớp 4 Show Hướng dẫn giải bài tập trang 25 Toán 4 gồm phương pháp giải1. Giải bài 1 trang 25 SGK toán 4 Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 2.Giải bài 2 trang 25 SGK toán 4 Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 3.Giải bài 3 trang 25 SGK toán 4 Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: Hướng dẫn giải bài tập trang 25 Toán 4 ngắn gọnHướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 24 SGK - Bảng đơn vị đo khối lượng đã được đề cập ở lần trước. Tài liệu giải toán lớp 4 không chỉ giúp các em học sinh nắm bắt được kiến thức về đơn vị đo thời gian mà còn giúp cho các bạn học sinh chủ động hơn cho quá trình tiếp thu kiến thức trên lớp và làm bài tập về nhà dễ dàng hơn. Thông qua những tài liệu tham khảo giải toán lớp 4 các em học sinh sẽ nắm bắt được cách giải bài Giây, thế kỉ nhanh chóng nhất. Giờ đây việc giải bài tập trang 25 sgk toán 4 không còn là sự khó khăn của các em học sinh nữa. Hi vọng với những kiến thức hữu ích này sẽ đem lại kết quả học tập tốt nhất cho các em học sinh, đồng thời đem lại điểm số tốt nhất cho các em. Trên đây là phần Giải bài tập trang 25 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 24 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 26 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn. Chương 2 trong Toán lớp 4, các em sẽ được học các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia. Để học tốt Toán 4, các em xem gợi ý Giải bài tập trang 39 SGK toán 4 về phép cộng và phần gợi ý Giải bài tập trang 40 SGK toán 4 phép trừ.
Giây, thế kỉ là hai đơn vị đo thời gian được sử dụng khá phổ biến trong cuộc sống, để các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về giây, thế kỉ là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách giải bài tập trang 25 SGK toán 4 Bài 1, 2, 3 - Giây, thế kỉ trên tài liệu giải toán lớp 4 để nắm chắc kiến thức và học bài tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tài liệu cũng như các hướng dẫn giải bài tập được chúng tôi cập nhật đầy đủ dưới đây nhé.
Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 5, Ôn tập và bổ sung về giải toán Giải Toán 4 trang 31, 32 Giải toán lớp 4 trang 88 Ngắn gọn, giải bài 1, 2, 3 Giải Toán lớp 4 trang 116, bài 1,2 Giải bài 4 trang 132 SGK Toán 4 Giải bài 4 trang 133 SGK Toán 4
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Sơ đồ tư duy: Bài toán Tổng - Hiệu Bài 1 Video hướng dẫn giải Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) \(24\) và \(6\). b) \(60\) và \(12\); c) \(325\) và \(99\). Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (TổngHiệu) : 2. Lời giải chi tiết: a) Số lớn là: \((24 + 6 ):2=15\) Số bé là: \(24 - 15 = 9\) b) Số lớn là: \((60 + 12 ) : 2=36\) Số bé là: \(36 -12 = 24\) c) Số lớn là: \((325 + 99):2=212\) Số bé là: \(325- 212 = 113\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Tuổi chị và tuổi em cộng lại được \(36\) tuổi. Em kém chị \(8\) tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (TổngHiệu) : 2. Lời giải chi tiết: Tuổi em là: \((36 - 8) : 2 = 14\) (tuổi) Tuổi chị là: \(14 + 8 = 22\) (tuổi) Đáp số: Chị \(22\) tuổi ; Em: \(14\) tuổi. Câu 3 Video hướng dẫn giải Một thư viện trường học cho học sinh mượn \(65\) quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là \(17\) quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách? Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (TổngHiệu) : 2. Lời giải chi tiết: Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là: \((65 +17) : 2 = 41\) (quyển) Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là: \(41 - 17 = 24\) (quyển) Đáp số : Sách giáo khoa : \(41\) quyển ; Sách đọc thêm : \(24\) quyển . Bài 4 Video hướng dẫn giải Hai phân xưởng làm được \(1200\) sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai \(120\) sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ? Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (TổngHiệu) : 2. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Xưởng thứ nhất làm được số sản phẩmlà: \((1200 - 120) : 2 = 540\) (sản phẩm) Xưởng thứ hailàm được số sản phẩm là: \(540 + 120 = 660\) (sản phẩm) Đáp số: Xưởng thứ nhất: \(540\) sản phẩm; Xưởng thứ hai: \(660\) sản phẩm. Bài 5 Video hướng dẫn giải Thu hoạch từ hai thửa ruộng được \(5\) tấn \(2\) tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là \(8\) tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ? Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (TổngHiệu) : 2. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ Đổi: \(5\) tấn \(2\) tạ = \(52\) tạ Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: \((52 + 8) : 2 = 30\) (tạ) \(30\) tạ = \(3000kg\) Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: \(30 - 8 = 22\) (tạ) \( 22\) tạ = \(2200 kg\) Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : \(3000kg\) thóc; Thửa ruộng thứ hai : \(2200 kg\) thóc. Loigiaihay.com Bài tiếp theo
Bài liên quan
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
|